2 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm có đáp án lời giải
2 Mẫu bài tập tính giá thành sản phẩm có đáp án lời giải
Mẫu bài tập tính giá thành sản phẩm có đáp án lời giải
bài tập tính giá thành sản phẩm có đáp án lời giải
Mẫu bài tập số 01
Công ty Minh Tiến chuyên sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là tưng loại sản phẩm. Trong tháng có các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 154 :30.900.000 đồng
+ Tài khoản 154 X : 17.620.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 4.800.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
+ Tài khoản 154 Y : 13.280.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 5.000.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
_ Tài khoản 155 : 50.990.000 đồng
. 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng
. 155 Y ( 430 sản phẩm ) : 22.790.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau :
- Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận :
_ Vật liệu chính dung cho sản phẩm là 400.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X 240.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 160.000.000 đồng
_ Vật liệu phụ dung cho sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X là 30.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 20.000.000 đồng.
_ Nhiên liệu dung cho bộ phận quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.
- Xuât công cụ dung cho quản lý phân xưởng là 4.500.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần là 500.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là 4.000.000 đồng.
- Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng :
_ Tiền lương công nhân trực tếp sản xuất sản phẩm X là120.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 80.000.000 đồng.
_ Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 8.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.000.000 đồng.
- Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT.
- Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê tài sản cố định dung ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng.
- Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của phân xưởng sản xuất là 22.000.000 đồng, của bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng
- Tiền điện mua ngoài phải trả là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó dung cho phân xưởng sản xuất là 7.600.000 đồng, bộ phận bán hang là 400.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đồng.
- Báo cáo phân xưởng sản xuất cuối tháng là :
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm X. Còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%.
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm Y. Còn lại 600 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50%.
Tài liệu bổ sung :
_Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất, Sản phẩm dởdang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất.
_ Công ty kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm.
Đáp án lời giải:
Xuất kho nguyên vật liệu chính :
1a) Nợ 621X 240.000.000
Nợ 621Y 160.000.000
Có 1521 400.000.000
Xuất kho vật liệu phụ :
1b) Nợ 621X 30.000.000
Nợ 621Y 20.000.000
Có 1522 50.000.000
Xuất kho nhiên liệu :
1c) Nợ 627 5.000.000
Nợ 641 1.000.000
Nợ 642 2.000.000
Có 1522 8.000.000
Xuất kho công cụ dụng cụ :
2a) Nợ 627 500.000
Nợ 142 4.000.000
Có 153 4.500.000
Phân bổ chi phí :
2b) Nợ 627 2.000.000
Có 142 2.000.000
Tiền lương phải trả :
3) Nợ 622X 120.000.000
Nợ 622Y 80.000.000
Nợ 627 10.000.000
Nợ 641 8.000.000
Nợ 642 22.000.000
Có 334 240.000.000
Các khoản trích theo lương :
4) Nợ 622X 26.400.000
Nợ 622Y 17.600.000
Nợ 627 2.200.000
NỢ 641 1.760.000
Nợ 642 4.840.000
Nợ 334 20.400.000
Có 338 73.200.000
Phân bổ chi phí trả trước :
5) Nợ 627 2.000.000
Nợ 641 1.000.000
Có 142 3.000.000
Trích khấu hao tài sản cố định :
6) Nợ 627 22.000.000
Nợ 641 1.000.000
NỢ 642 2.000.000
Có 2141 25.000.000
Chi phi dich vụ mua ngoài phải trả :
7) Nợ 627 7.600.000
Nợ 641 400.000
Nợ 642 1.000.000
Nợ 133 900.000
Có 331 9.900.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
51.300.000 x 120.000.000
Sản phẩm X = ———————————— =30.780.000 đồng
120.000.000 + 80.000.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
51.300.000 x 80.000.000
Sản phẩm Y =———————————– = 20.520.000 đồng
120.000.000 + 80.000.000
Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X :
8a) Nợ 154X 444.780.000
Có 621X 270.000.000
Có 622X 144.000.000
Có 627 30.780.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :
10.000.000 + 270.000.000
CPNVLTDDCK =————————————- *500 = 28.000.000 đồng
4.500 + 500
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
4.800.000 + 144.000.000
CPNCTTDDCK =———————————- *300 = 9.300.000 đồng
4.500 + 500 * 60%
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
2.820.000 + 30.780.000
CPSPDDCK = ———————————–*300 = 2.100.000 đồng
4.500 + 500 * 60%
Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 9.300.000 + 2.100.000 = 11.400.000 đồng.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 28.000.000 + 11.400.000 = 39.400.000 đồng
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 17.600.000 + 444.780.000 – 39.400.000 = 423.000.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
423.000.000.000
Zđơn vị = ———————— = 94.000 đồng/ sản phẩm
4.500
Nhập kho thành phẩm :
8b) Nợ 155X 423.000.000
Có 154X 423.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :
Chỉ tiêu | CPNVLTT | CPNCTT | CPSXC | Tổng Cộng |
DDĐK | 10.000.000 | 4.800.000 | 2.820.000 | 17.620.000 |
PSTK | 270.000.000 | 144.000.000 | 30.780.000 | 444.780.000 |
DDCK | 28.000.000 | 9.300.000 | 2.100.000 | 39.400.000 |
Tổng giá thành | 252.000.000 | 139.500.000 | 31.500.000 | 423.000.000 |
Giá thanh đơn vị | 56.000 | 31.000 | 7.000 | 94.000 |
Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm Y :
8c) Nợ 154Y 298.120.000
Có 621Y 180.000.000
Có 622Y 97.600.000
Có 627 20.520.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :
6.000.000 + 180.000.000
CPNVLCDDCK = ———————————— *600 = 18.600.000 đồng
5.400 + 600
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
5.000.000 + 97.600.000
CPNCTTDDCK =————————————– *300 = 5.400.000 đồng
5.400 + 600 * 50%
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
2.280.000 + 20.520.000
CPSPDDCK = ———————————–*300 = 1.200.000 đồng
5.400 + 600 * 50%
Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 5.400.000 + 1.200.000 = 6.600.000 đồng
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 18.600.000 + 6.600.000 = 25.200.000 đồng
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 13.280.000 + 298.120.000 – 25.200.000 = 286.200.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
286.200.000.000
Zđơn vị = ————————–= 53.000 đồng/ sản phẩm
5.400
Nhập kho thành phẩm :
8d) Nợ 155Y 286.200.000
Có 154Y 286.200.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm:
Chỉ tiêu | CPNVLTT | CPNCTT | CPXSC | Tổng cộng |
DDĐK | 6.000.000 | 5.000.000 | 2.280.000 | 13.280.000 |
PSTK | 180.000.000 | 97.600.000 | 20.520.000 | 298.120.000 |
DDCK | 18.600.000 | 5.400.000 | 1.200.000 | 25.200.000 |
Tổng giá thành | 167.400.000 | 97.200.000 | 21.600.000 | 286.200.000 |
Giá thành đơn vị | 31.000 | 18.000 | 4.000 | 53.000 |
Mẫu bài tập số 02
Công ty Gia Hoàng kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhâp trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu ky của một số tài khoản :
_ Tài khoản 152 776.000.000 đồng
. Tài khoản 152A(1.000kg) 26.000.000 đồng
. Tài khoản 152B(25.000kg) 750.000.000 đồng
_ Tài khoản 154 : 60.000.000 đồng
. Tài khoản 154X : 36.000.000 đồng
. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 18.000.000 đồng
. Chi phí nhân công trực tiếp : 10.000.000 đồng
. Chi phí sản xuất chung : 8.000.000 đồng
. Tài khoản 154Y : 23.700.000 đồng
. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 12.000.000 đồng
. Chi phí nhân công trực tiếp : 6.500.000 đồng
. Chi phí sản xuất chung : 5.200.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
- Mua vật liệu A số lượng 40.000 kg, đơn giá mua là 25.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vân chuyển, bốc dỡ toàn bộ số vật liệu trên trả bằng tiền tạm ứng là 44.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Vật liệu A nhập kho 10 kg, còn lại xuất thẳng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm X.
- Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, trị giá công cụ dụng cụ xuất kho ban đầu là 6.000.000 đồng.
- Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm Y gồm 5.000 kg vật liệu A và 18 kg vật liệu B , xuất kho vật liệu A dùng để phục vụ bộ phận sản xuất là 5.000 kg.
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 600.000.000 đồng, sản phẩm Y là 400.000.000 đồng, nhân viên phục vụ sản xuất là 20.000.000 đồng, và nhân viên bộ phận quản lý phân xưởng là 80.000.000 đồng.
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, và 2% KPCĐ, tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHCH, 1,5% BHYT, 1% BHTN.
- Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm là 240.000.000 đồng, và các tài sản cố định khác phục vụ cho bô phận sản xuất là 60.000.000 đồng.
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kế toán tập hợp trong kỳ gồm :
_ Chi phí điện nước,.. chưa trả tiền cho nhà cung cấp là 120.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%.
_ Tiền mua bảo hiểm cháy nổ phân xưởng cho 2 năm là 96.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán phân bổ chi phí bảo hiểm trong 24 kỳ kể từ kỳ này
_ Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt gồm 10%, thuế GTGT là 24.200.000 đồng.
- Cuối kỳ nhập kho 8.000 sản phẩm X, còn 4.000 sản phẩm X dở dang, mức độ hoàn thành là 50%, và 10.000 sản phẩm Y xuất gửi bán không qua nhập kho, số lượng sản phẩm Y dở dang cuối kỳ là 2.000, mức độ hoàn thành là 75%.
Yêu cầu :
- Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh các chi phí phát sinh vào các tài khoản cần thiết để tính giá thành sản phẩm biết rằng :
. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
. Vật liệu B sử dụng không hết nhập lại kho 500 kg, 250 sản phẩm phụ đơn giá bán là 18.000 đồng/ sản phẩm phụ, đã bán thu bằng tiền mặt, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm X nhập kho trị giá 1.900.000 đồng, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm Y nhập kho trị giá 0 đồng.
. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tuong đương, vật liệu và các chi phí chế biến đều bỏ đân vào quá trình sản xuất.
Đáp án lời giải:
Nhập kho vật liệu :
1a) Nợ 152A 250.000.000
Nợ 621X 750.000.000
Nợ 133 100.000.000
Có 112 1.100.000.000
Giải thích : 10.000 kg x 25.000 đồng/ kg = 250.000.000 đồng
30.000 kg x 25.000 đồng/kg = 750.000.000 đồng
Chi phí vận chuyển bốc dỡ lien quan :
1b) Nợ 152A 10.000.000
Nợ 621X 30.000.000
Nợ 133 4.000.000
Có 141 44.000.000
Báo hỏng công cụ dụng cụ :
2) NỢ 627 2.000.000
Có 142 2.000.000
Đơn giá nhập kho vật liệu A :
250.000.000 + 10.000.000
Đơn giá = —————————————-= 26.000 đồng/kg
10.000
Xuất kho vật liệu :
3a) Nợ 621Y 670.000.000
Có 152A 130.000.000
Có 152B 540.000.000
Giải thích : 5.000 kg x 26.000 đồng/kg + 18.000 kg x 20.000 đồng/kg = 130.000.000 đồng + 540.000.000 đồng = 670.000.000 đồng.
Xuất kho vật liệu :
3b) Nợ 627 130.000.000
Có 152A 130.000.000
Tiền lương phải trả :
4) Nợ 622X 600.000.000
Nợ 622Y 400.000.000
Nợ 627 100.000.000
Có 334 1.100.000.000
Các khoản trích theo lương phải trả :
5) Nợ 622X 132.000.000
Nợ 622Y 88.000.000
Nợ 627 22.000.000
Nợ 334 93.500.000
Có 338 335.500.000
Trích khấu hao tài sản cố định :
6) Nợ 627 300.000.000
Có 214 300.000.000
Chi phí điện nước chưa thanh toán :
7a) Nợ 627 120.000.000
Nợ 133 12.000.000
Có 331 132.000.000
Chi phí bảo hiểm :
7b) Nợ 242 96.000.000
Nợ 133 9.600.000
Có 112 105.600.000
Phân bổ chi phí bảo hiểm :
7c) Nợ 627 4.000.000
Có 242 4.000.000
Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng :
7d) Nợ 627 22.000.000
NỢ 133 2.200.000
Có 111 24.200.000
Vật liệu thừa nhập kho :
8) Nợ 152B 15.000.000
Có 621Y 15.000.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
700.000.000
Sản phẩm X = ————————— *732.000.000 = 420.000.000 đồng
1.220.000.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
700.000.000
Sản phẩm Y =—————————– * 488.000.000 = 280.000.000 đồng
1.220.000.000
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm X :
8a) Nợ 154X 1.932.000.000
Có 621X 780.000.000
Có 622X 732.000.000
Có 627X 420.000.000
Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ :
18.000.000 + 780.000.000
CPVLPDDCK = —————————————— *2.000 = 148.400.000 đồng
8.000 + 4.000 * 50%
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ
10.000.000 + 732.000.000
CPNCTTDDCK = —————————————- *2.000 = 148.400.000 đồng
8.000 + 4.000 * 50%
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 148.400.000 + 85.600.000 = 234.000.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 159.600.000 + 234.000.000 = 393.600.000
Sản phẩm phụ đã bán thu bằng tiền mặt :
8b) Nợ 111 4.500.000
Có 154X 4.500.000
Phế liệu thu hồi nhập kho :
8c) Nợ 152 1.900.000
Có 154X 1.900.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 36.000.000 + 1.932.000 – 393.600.000 = 1.568.000.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
1.568.000.000
Zđơn vị = ————————- = 196.000 đồng/sản phẩm
8.000
Nhập kho thành phẩm
8d) Nợ 155X 1.568.000.000
Có 154X 1.568.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :
Chỉ tiêu | CPNVLTT | CPNCTT | CPSXC | Tổng cộng |
DDĐK | 18.000.000 | 10.000.000 | 8.000.000 | 36.000.000 |
PSTK | 780.000.000 | 732.000.000 | 420.000.000 | 1.932.000.000 |
DDCK | 159.600.000 | 148.400.000 | 85.600.000 | 393.600.000 |
Sản phẩm phụ | 4.500.000 | 4.500.000 | ||
Phế liệu | 1.900.000 | 1.900.000 | ||
Tổng giá thành | 632.000.000 | 593.600.000 | 342.400.000 | 1.568.000.000 |
Gía thành đơn vị | 79.000 | 74.200 | 42.800 | 196.000 |
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm Y :
9a) Nợ 154Y 1.423.000.000
Có 621Y 655.000.000
Có 622Y 488.000.000
Có 627Y 280.000.000
Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ :
12.000.000 + 655.000.000
CPVLPDDCK = —————————————-*1.500 = 87.000.000 đồng
10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
6.500.000 + 488.000.000
CPNCTTDDCK = —————————————-*1.500 = 64.500.000 đồng
10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
5.200.000 + 280.000.000
CPSPDDCK = ————————————–*1.500 = 37.200.000 đồng
10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 64.500.000 + 37.200.000 = 101.700.000 đồng
Chi phí dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 87.000.000 + 101.700.000 = 188.700.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 23.700.000 + 1.423.000.000 – 188.700.000 = 1.258.000.000
Giá thành đợn vị nhập kho :
1.258.000.000
Zđơn vị : —————————= 125.800 đồng/sản phẩm
10.000
Thành phần gửi đi bán :
9b) Nợ 157 1.258.000.000
Có 154Y 1.258.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm
Chỉ tiêu | CPNVLTT | CPNCTT | CPSXC | Tổng cộng |
DDĐK | 12.000.000 | 6.500.000 | 5.200.000 | 23.700.000 |
PSTK | 655.000.000 | 488.000.000 | 280.000.000 | 1.423.000.000 |
DDCK | 87.000.000 | 64.500.000 | 37.200.000 | 188.700.000 |
Tổng giá thành | 580.000.000 | 430.000.000 | 248.000.000 | 1.258.000.000 |
Giá thanh đơn vị | 58.000 | 43.000 | 24.800 | 125.800 |