Trang chủ » Tài liệu kế toán » Cách hạch toán chi phí tổ chức hội nghị khách hàng

Cách hạch toán chi phí tổ chức hội nghị khách hàng

Câu hỏi đặt ra :Tôi làm việc tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 9 – Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông Mobifone. Công ty tôi hàng năm thường tổ chức hội nghị khách hàng theo hình thức thuê bao trọn gói, gồm các chi phí: tổ chức, quà tặng, người dẫn chương trình, ca sĩ, bàn tiệc ăn uống… Công ty vẫn hạch toán toàn bộ chi phí vào dịch vụ mua ngoài. Chi phí quà tặng nằm trong gói dịch vụ nên không có hoạt động nhập, xuất kho và không đăng ký tại Sở Công Thương. Tôi xin hỏi, chi phí quà tặng có phải xuất hóa đơn để nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) không? Chi phí người dẫn chương trình, ca sĩ trong gói dịch vụ có được hạch toán không?

cach-lam-to-khai-thue-t-n-c-n-theo-quy-va-thang

Trả lời :

Cục Thuế TP. Cần Thơ có ý kiến về vấn đề này như sau:

Căn cứ Khoản 3, Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT quy định giá tính thuế thì: “Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này”.

Điểm b, Khoản 2.4 Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp: “Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

b) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng”.

Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định: “Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 19/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế GTGT”.

Theo trình bày, hàng năm Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 9 – Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông Mobifone có tổ chức hội nghị khách hàng bao gồm các chi phí: tổ chức, quà tặng, người dẫn chương trình, ca sĩ, bàn tiệc ăn uống… theo hình thức thuê bao trọn gói.

Căn cứ các quy định trên, các chi phí nêu trên nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC: phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) thì được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Riêng đối với khoản chi quà tặng thì doanh nghiệp vẫn được hạch toán vào chi phí được trừ, đồng thời doanh nghiệp phải xuất hóa đơn và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng

 

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu