Trang chủ » Tài liệu kế toán » Cách xác định thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ

Cách xác định thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ

Trên thực tế, hàng hóa xuất khẩu được hưởng thuế suất 0%. Tuy nhiên, không phải lúc nào các doanh nghiệp xuất khẩu có thể hưởng mức thuế suất đó khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ. Điều kiện doanh nghiệp được hưởng thuế suất 0% là có đủ bộ chứng từ theo quy định. Đối với mỗi sự thiếu sót của một loại chứng từ, cách xác định thuế cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu lại khác nhau.

chi-phi-lai-vay

1. Hàng hóa xuất khẩu

Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 9, Khoản 2 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:

“a) Đối với hàng hoá xuất khẩu:

– Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;

– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

– Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”

Nếu doanh nghiệp thiếu một trong các chứng từ trên thì có được hưởng thuế suất 0% không. Nếu không được hưởng thuế suất 0% thì doanh nghiệp tính thuế như thế nào?

Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 17, Khoản 1 quy định về điều kiện hoàn thuế như sau:

“Các trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu hoặc hàng hoá được coi như xuất khẩu hướng dẫn tại Điều 16, Điều 17 Thông tư này nếu đã có xác nhận của cơ quan Hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu) nhưng không có đủ các thủ tục, hồ sơ khác đối với từng trường hợp cụ thể thì không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.”

Như vậy: Nếu doanh nghiệp thiếu các chứng từ thì tính thuế như sau:

– Nếu các đơn vị thiếu tờ khai hải quan và có đầy đủ các chứng từ khác theo quy định thì tính thuế GTGT đầu ra là 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

– Nếu công ty có tờ khai hải quan nhưng không có đủ các chứng từ thanh toán qua ngân hàng, hợp đồng gia công hàng hóa và các chứng từ khác theo quy định thì doanh nghiệp không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Riêng đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ và hàng hoá gia công chuyển tiếp nếu không có đủ một trong các thủ tục, hồ sơ theo quy định thì phải tính và nộp thuế GTGT như hàng hóa tiêu thụ nội địa tức là doanh nghiệp phải tính thuế đầu ra là 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

2. Dịch vụ xuất khẩu.

Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 9, Khoản 2, Điểm b quy định điều kiện hưởng thuế suất 0% của dịch vụ xuất khẩu như sau:

“b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

– Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;”

Tuy nhiên nếu doanh nghiệp xuất khẩu dịch vụ thiếu một trong các chứng từ trên thì sẽ tính thuế GTGT như thế nào?

Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 17, Khoản 4 quy định như sau:

“Đối với cơ sở kinh doanh có dịch vụ xuất khẩu nếu không đáp ứng điều kiện về thanh toán qua ngân hàng hoặc được coi như thanh toán qua ngân hàng thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế đầu vào.”

Như vậy:

– Nếu doanh nghiệp thiếu chứng từ thanh toán qua ngân hàng và có đầy đủ các chứng từ khác thì không phải tính thuế đầu ra nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

– Nếu doanh nghiệp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng nhưng không có các chứng từ khác thì doanh nghiệp tính thuế GTGT với thuế suất là 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Công ty dịch vụ kế toán Hà Nội
Chuyên cung cấp các loại dịch vụ kế toán như : 

Hotline: Mr Quân 0974 975 029 – 0917 886 709 Hỗ trợ: 24/7

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu