Trang chủ » Tài liệu kế toán » Giáo trình kế toán » Công việc của Kê toán tổng hợp là gì? Mô tả công việc

Công việc của Kê toán tổng hợp là gì? Mô tả công việc

mo-ta-cong-viec-ke-toan-tong-hop

Công việc của Kê toán tổng hợp là gì? Mô tả công việc

Công việc kế toán tổng hợp tại doanh nghiệp đòi hỏi bạn phải am hiểu sâu sắc hầu hết các nghiệp vụ kế toán,nhất là kỹ năng, phân tích, tính toán, đối chiếu giá thành và các cách tối ưu kế toán . Ngoài ra bạn còn phải biết vận dụng các luật (luật về thuế, kế toán, lao động, bảo hiểm,…). Để có được những kỹ năng đó đòi hỏi bạn phải có kinh nghiệm thực tế và sự từng trải .

Công việc thường ngày và quan trọng nhất của kế toán tổng hợp là:

–  Kiểm tra, đối chiếu lại tất cả các số liệu.

–  Tính giá thành, các bút toán về giá thành.

–  Xử lý các bút toán kết chuyển thuộc các tài khoản từ loại 4 đến loại 9.

–  Lập báo cáo tài chính.

1 / Trách nhiệm và công việc của kế toán tổng hợp như sau:

Tổng hợp số liệu:

– Tổng hợp số liệu hạch toán từ các phân hệ Phải thu –  trả, kế toán thanh toán, kế toán kho,  kế toán giá thành, kế toán thuế,  lập bảng cân đối số phát sinh tài khoản

– Kiểm tra, đối chiếu số liệu chi tiết từng phần hành với sổ cái

– Đốc thúc, hỗ trợ nhân viên kế toán phần hành cập nhật các nghiệp vụ phát sinh chính xác,  kịp thời, theo dõi, giám sát việc gửi báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng của các kế toán phần hành

– Giải trình và lập phiếu kế toán hạch toán các bút toán điều chỉnh do sai sót hoặc các bút toán bổ sung

Tổng hợp thuế:

– Theo dõi và kiểm tra việc lập bảng kê hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào từ hai phân hệ Kế toán phải thu và phải trả

– Tổng hợp số liệu, đối chiếu và lập báo cáo thuế GTGT hàng tháng

– Kiểm tra và theo dõi, đối chiếu thuế TNCN

– Lập tờ khai ước tính thuế TNDN định kỳ hàng quý

– Theo dõi và kiểm tra, đối chiếu thuế nhập khẩu và thuế GTGT với nhập khẩu

– Có trách nhiệm theo dõi các tài khoản: 133, 333

Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định:

– Lập và theo dõi danh mục tài sản cố định, lập thẻ tài sản

– Theo dõi tình hình mua mới  tài sản và cập nhật thẻ tài sản, thẻ tài sản phải bao gồm hợp đồng mua bán, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản nghiệm thu công trình và biên bản hoàn công trong trường hợp là nhà xưởng và công trình kiến trúc

– Trích khấu hao theo đúng khoản mục chi phí theo đúng bộ phận sử dụng

– Kiểm kê tài sản cố định định kỳ 6 tháng

– Có nhiệm theo dõi các tài khoản: 211, 212, 213, 214/6274, 6414, 6424

Kế Toán Giá Thành:

– Giám sát, theo dõi số liệu báo cáo kho định kỳ hàng tháng và định mức sản phẩm.

–  Kiểm tra và giám sát việc luân chuyển hàng tồn kho (Nhập-Xuất-Tồn kho), thời gian tồn kho ở từng kho thông qua kế toán tổng hợp kho.

– Giám sát và theo dõi giá thành sản xuất.

– Phân tích và kiểm soát nghiêm ngặt giá chuẩn sản xuất, bao gồm:

– Phân tích đánh giá biến động chi phí Nguyên Vật Liệu (Định mức sử dụng và giá cả đầu vào);

– Phân tích đánh giá biến động chi phí tiền lương (theo tỉ lệ và theo năng suất);

– Phân tích đánh giá chi phí sản xuất chung, bao gồm chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi (theo tỉ lệ và theo mức độ ảnh hưởng);

– Tính toán và theo dõi giá thành sản xuất thực tế theo từng sản phẩm; tỉ lệ hao hụt nguyên vật liệu, phụ liệu đi kèm và chi phí sản xuất dở dang.

– Có trách nhiệm theo dõi các tài khoản: 151,152, 153, 154, 155, 156, 157, 158, 159/ 621,622,627, 632.

 Các khoản chi phí chờ phân bổ, chi phí trả trước, chi phí trích trước:

– Làm bảng theo dõi các khoản chi phí trả trước, chi phí trích trước, chi phí chờ phân bổ

– Hạch toán các khoản chi phi trả trước, chi phí trích trước, chi phí chờ phân bổ  theo đúng tiến độ

– Cung cấp và đối chiếu số liệu chi tiết các khoản phân bổ, trả trước, trích trước hàng tháng

– Có trách nhiệm theo dõi các tài khoản: 142, 242, 335

Báo cáo tài chính:

– Làm bảng cân đối số phát sinh tài khoản hàng tháng, quý,năm

– Làm bảng cân đối kế toán (Draft) và Kết quả hoạt động kinh doanh (Draft) trình Kế Toán Trưởng

– Giải trình và lập phiếu kế toán hạch toán các bút toán điều chỉnh do sai sót hay các bút toán bổ sung (nếu có)

 

2.Quyền hạn :

– Có trách nhiệm yêu cầu điều chỉnh nghiệp vụ khi phát hiện có sai sót

– Nhắc nhở các kế toán viên cung cấp báo cáo đẩy đủ và kịp thời theo đúng quy định

Đọc xong bài viết nếu bạn vẫn còn băn khoăn và lo lắng kỹ năng của bản thân thì bạn nên tham gia một lớp học kế toán tổng hợp tại Trung tâm kế toán Hà Nội bạn sẽ được trang bị những kỹ năng tốt nhất để trở thành một kế toán tổng hợp chuyên nghiệp nhất.

Ban có thể tham khảo chi tiết khóa học tại >> Lớp học kế toán tổng hợp

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu