Trang chủ » Tài liệu kế toán » Hạch toán đối với những khoản truy thu thuế và phạt thuế

Hạch toán đối với những khoản truy thu thuế và phạt thuế

Rất nhiều quan điểm về việc hạch tóan những khỏan truy thu thuế và phạt thuế. Vậy hạch tóan thế nào cho đúng. Công ty dịch vụ kế toán Hà Nội xin chia sẻ quy định của CCT và chuẩn mực kế tóan cũng như quan điểm về vấn đề này để các bạn cùng tham khảo.


1/ Quy định của Thuế


Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, tại điều 6, khỏan 2, điểm 2.36 quy định:
Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Theo quy định trên, những khỏan nộp phạt tiền thuế không được tính vào chi phí được trừ. Như vậy những khỏan truy thu thuế, được tính vào nghĩa vụ thúê của doanh nghiệp.
Kế tóan, nhất là kế tóan của TP. HCM chắc ai cũng bíêt Công văn số: 13521/CT-TTHT hướng dẫn hạch toán kế toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán thuế, ngày 28/12/2007 của Cục thuế TN HCM . Trong công văn này, Cục thuế TP. HCM đã hướng dẫn doanh nghiệp hạch tóan các khỏan tiền truy thu thuế và phạt thuế vào TK 4211.
Nhiều kế tóan lại cho là, những khỏan truy thu thuế, hay phạt thuế, nên hạch tóan vào TK 811, cuối năm khi xác định thuế TNDN thì loại trừ khỏan này trước khi tính thuế.
Nên hạch tóan vào TK 4211 hay TK 811 những khỏan truy thu thuế và phạt thuế ?
2/ Chuẩn mực Kế tóan


Hầu hết những quyết định truy thu thuế, phạt thuế đều là những sai sót trọng yếu, liên quan tới các kỳ trước. Theo quy định tại chuẩn mực kế tóan số 29. tại đoạn 23, 25 quy định:
23. Doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên quan đến các kỳ trước vào báo cáo tài chính phát hành ngay sau thời điểm phát hiện ra sai sót bằng cách:
(a) Điều chỉnh lại số liệu so sánh nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh; hoặc
(b) Điều chỉnh số dư đầu kỳ của tài sản, nợ phải trả và các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu của kỳ lấy số liệu so sánh, nếu sai sót thuộc kỳ trước kỳ lấy số liệu so sánh
….
25. Khi không thể xác định được ảnh hưởng của sai sót đến từng kỳ, doanh nghiệp phải điều chỉnh số dư đầu kỳ của tài sản, nợ phải trả và các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu của kỳ sớm nhất (có thể chính là kỳ hiện tại) mà doanh nghiệp xác định được ảnh hưởng của sai sót .
Theo chuẩn mực kế tóan, những khỏan truy thu, phạt thuế, được điều chỉnh vào số dư đầu kỳ của tài sản và các khỏan nợ phải trả và các khỏan mục thuộc vốn chủ sở hữu của năm hiện tại ( năm thực hiện việc kiểm tra). Như vậy, số dư đầu kỳ của năm hiện tại, sẽ là số đúng sau khi đã điều chỉnh những số liệu bị truy thu hay phạt thuế của những năm trước.
3/ Thực tế trong công tác kế tóan


Tuy nhiên, với việc sử dụng phần mềm kế tóan, nếu điều chỉnh vào số dư đầu kỳ của phần mềm, thì không thực hiện được. Vì thế mới có việc kế tóan dùng tài khỏan trung gian 811 , 4211 để điều chỉnh những tài khỏan tài sản, nợ phải trả… cho phù hợp với số truy thu và phạt thuế.
Câu hỏi lại được đặt ra: Nên hạch tóan vào TK 4211 hay TK 811 những khỏan truy thu thuế và phạt thuế ?
Về bản chất, hạch tóan vào TK 811, hay 4211 đều làm giảm lợi nhuận kế tóan của doanh nghiệp. Nếu hạch tóan vào TK 4211 là giảm lãi của năm trước. Hạch tóan vào TK 811 là giảm lãi của năm nay. Tuy nhiên, hạch tóan vào tài khỏan nào đều có những hệ lụy đi kèm. Cụ thể :
+ Nếu hạch tóan vào TK 4211 :
– Việc phân chia lợi nhuận sau thuế là thẩm quyền của Chủ sở hữu, không phải thẩm quyền của kế tóan, vì thế, muốn hạch tóan vào TK 4211 phải có ý kiến của chủ sở hữu. Chủ sở hữu không phải lúc nào cũng phê duyệt được việc này, vì thế nếu kế tóan tự hạch tóan vào TK này là vi phạm quy chế tài chính của doanh nghiệp, vi phạm quyền tài sản của chủ sở hữu
– Khi kết thúc năm tài chính, báo cáo quyết tóan đã lập và đã đựơc thông qua kết quả kinh doanh trong năm. Thưởng phạt lien quan tới kết quả kinh doanh trong kỳ đã được thực hiện trên cơ sở thành tích của từng cá nhân trong doanh nghiệp. Nếu kế tóan hạch tóan các khỏan truy thu, phạt thuế vào lợi nhuận của năm trước, mà không có sự thông qua tập thể, không minh bạch, có thể đã che dấu đi những sai phạm ( dẫn tới phải truy thu và phạt thuế) của những cá nhân lien quan.
+ Nếu hạch tóan vào TK 811
– Khi xem xét thông qua báo cáo tài chính của năm hiện tại, kế tóan và giám đốc điều hành phải giải trình trước chủ sở hữu chi phí khác trong năm ( là những khỏan truy thu, phạt thuế), từ đó phải giải trình về những sai phạm của từng cá nhân của những năm bị truy thu thuế, phạt thuế
– Không giấu được những sai phạm của những cá nhân từ những năm trước.
– Cuối kỳ phải loại trừ những khỏan truy thu, phạt thuế này trước khi tính thuế TNDN
Cách hạch tóan vào TK 811 thường được các công ty quy mô lớn, có bộ máy quản lý chuyên nghiệp thực hiện. Với những kế tóan ở những công ty nhỏ, không muốn phải hạch tóan kết chuyển phực tạp, thường chọn cách hạch tóan thằng vào TK 4211
Vì dụ: Sau khi kiểm tra quyết tóan, doanh nghiệp bị truy thu số thuế GTGT là 50 tr, thuế TNDN là 10 tr, thuế TNCN là 15 tr. Tiền phạt là 25 tr. Trong đó chi phí bị loại có 12 tr là khấu hao TSCĐ vượt định mức. Giả sử, doanh nghiệp không truy thu được thuế TNCN, và không muốn có chênh lệch tạm thời về khấu haoTSCĐ. Kế tóan hạch tóan như sau:
+ Khi nhận được quyết định truy thu và phạt, kế tóan hạch tóan:
Nợ TK 4211, hoặc TK 811/ Có TK 3331 : 50 tr
Nợ TK 4211, hoặc TK 811 / Có TK 3334 : 10 tr
Nợ TK 4211, hoặc TK 811/ Có TK 3335 : 15 tr
Nợ TK 4211, hoặc TK 811/ Có TK 214 : 12 tr
+ Khi nộp tiền truy thu và nộp phạt, kế tóan hạch tóan :
Nợ TK 3331/ Có TK 111,112 : 50 tr
Nợ TK 3334/ Có TK 111,112 : 10tr
Nợ TK 3335/ Có TK 111,112 : 15 tr
Nợ TK 421, hoặc TK 811/ Có TK 111, 112: 25 tr
Nếu hạch tóan vào TK 811, cuối kỳ, khi quyết tóan thuế TNDN, bạn đưa vào chỉ tiêu B4: Các khỏan chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế tại Tờ khai quyết tóan thuế TNDN Mẫu 03/TNDN số tiền là 112 tr
Bạn hãy lựa cho mình cách làm phù hợp nhất, và nhớ là các khỏan thuế truy thu phải hạch tóan qua TK 333
Lưu ý : Hướng dẫn trên cho Quyết tóan năm 2014 và theo quy định tại ngày 31/12/2014

Nguồn: http://dichvuketoangiare.top/

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu