Học cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2014
Học cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2014
Trong bài viết này Trung tâm kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2014 theo quy định của Luật thuế TNCN – Luật số 26/2012/QH13, Nghị định 65/2013/NĐ và thông tư 111/2013/TT-BTC.
Các bạn chú ý: bài viết chỉ hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công còn đối với những khoản thu nhập khác các bạn vui lòng xem tại Thông từ 111/2013/TT-BTC.
Công thức tính thuế thu nhập các nhân như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
I.Thu nhập tính thuế được tính như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Trong đó:
1.Thu nhập chịu thuế tính như sau:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
a.Tổng thu nhập:
Là tổng các khoản thu nhập phải chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác các tính chất như tiền lương, tiền công mà cơ quan doanh nghiệp đã trả cho các nhân.
b.Các khoản được miễn thuế bao gồm:
– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không quá 680.000/tháng
– Tiền trang phụ không quá 5.000.000/tháng
– Tiền phụ cấp xăng xe, điện thoại không vượt quá quy định của nhà nước.
– Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ.
2. Các khoản giảm trừ bao gồm:
– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);
– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
– Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (Năm 2013 là 9,5%, nhưng năm 2014 sẽ là 10,5% lương bảo hiểm) và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biêt.
– Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học.
II. Thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần:
– Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Thông tư số 111/2013/TT-BTC cụ thể như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT – 9,85 trđ |
Để các bạn có thể hình dung rõ hơn về cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công, kinh doanh Trung tâm kế toán Hà Nội lấy 1 ví dụ cụ thể như sau:
Ví dụ: Ông Trần Văn An có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng 1/2014 là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương.
– Ông Trần Văn An nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng ông không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông An như sau:
1. Thu nhập chịu thuế của Ông An là 40 triệu đồng.
– Ông An được giảm trừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con):
= 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:
= 40 triệu đồng × (8% + 1,5%) = 3,8 triệu đồng (vì đóng trên tiền lương nhận được trong tháng)
Tổng cộng các khoản được giảm trừ:
9 triệu đồng + 7,2 triệu đồng + 3,8 triệu đồng = 20 triệu đồng
2. Thu nhập tính thuế của Ông An là:
= 40 triệu đồng – 20 triệu đồng = 20 triệu đồng.
3. Số thuế TNCN phải nộp của Ông An được tính như sau:
Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:
Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:
5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu đồng
Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10 triệu đồng – 5 triệu đồng) × 10% = 0,5 triệu đồng
Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(18 triệu đồng – 10 triệu đồng) × 15% = 1,2 triệu đồng
Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:
(20 triệu đồng – 18 triệu đồng) × 20% = 0,4 triệu đồng
– Tổng số thuế Ông An phải tạm nộp trong tháng là:
0,25 triệu đồng + 0,5 triệu đồng + 1,2 triệu đồng + 0,4 triệu đồng = 2,35 triệu đồng
Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn:
– Các bạn căn cứ theo biểu thuế lũy tiến từng phần ở trên ta có:
Thu nhập tính thuế trong tháng của Ông An là 20 triệu đồng: Như vậy là thuộc Bậc 4 (Trên 18 trđ đến 32 trđ ). Thuế suất là 20%
Tính theo cách 2 là: Số thuế phải nộp = 20%
TNTT – 1,65 trđ
Như vậy: Số thuế phải nộp là: = 20 triệu đồng × 20% – 1,65 triệu đồng = 2,35 triệu đồng