Trang chủ » Tài liệu kế toán » Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho giám đốc người nước ngoài

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho giám đốc người nước ngoài

Nếu người lao động nước ngoài là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ý kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập làm việc từ tháng 01/2015 đến tháng 06/2015 thuộc đối tượng cư trú thì theo điểm e.2, khoản 2, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng lao động làm việc tại Việt Nam thực hiện quyết toán với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Nếu người lao động nước ngoài thuộc đối tượng không cư trú, Công ty thực hiện khấu trừ 20% thu nhập nhập chịu thuế và khi thực hiện quyết toán thuế TNCN khai vào mẫu 05-2/KK-TNCN.

tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-nam-2014

Trong khi đó, đối với trường hợp Giám đốc công ty là người nước ngoài và thuộc đối tượng “Cá nhân cư trú”, có thu nhập tiền lương, tiền công tại công ty Việt Nam và thu nhập phát sinh tại Nhật Bản, thì theo lý giải của Tổng cục Thuế, cá nhân này có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, quyết toán TNCN theo quy định và không thuộc trường hợp được ủy quyền cho Công ty quyết toán thuế TNCN thay.

Do vậy, cá nhân người nước ngoài phải tự quyết toán TNCN theo mẫu hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính. Theo đó, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN; Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc; Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó; Tài liệu chứng minh thu nhập nhận được do đơn vị, tổ chức ở nước ngoài chi trả.

Đối với trường hợp là người nước ngoài, làm việc trong doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại khu công nghiệp, thường xuyên đi công tác nước ngoài có khi vài tháng mới về Việt Nam, theo đại diện Tổng cục Thuế, vẫn đối tượng phải nộp thuế TNCN theo quy định của Luật Thuế TNCN, cụ thể:

Thứ nhất, nếu thời gian người nước ngoài có mặt ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Luật thuế TNCN thì thuộc đối tượng phải nộp thuế TNCN. dịch vụ hoàn thiện làm bctc năm

Thứ hai, nếu người nước ngoài có thời gian đi công tác nước ngoài vài tháng dẫn đến thời gian có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nhưng là người có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (ở cùng người thân hoặc thuê nhà tại Việt Nam) thì thuộc đối tượng là cá nhân cư trú tại Việt Nam theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 Luật thuế TNCN nên phải đóng thuế TNCN.

Thứ ba, nếu người nước ngoài có thời gian đi công tác nước ngoài vài tháng dẫn đến thời gian có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày và cũng không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (như không ở cùng nhà với vợ hoặc chồng, không thuê nhà ở Việt Nam, mỗi khi ở Việt Nam thì ở khách sạn, nhà khách, trụ sở cơ quan…), do đó thuộc đối tượng là cá nhân không cư trú tại Việt Nam nhưng do có thu nhập (lương) từ doanh nghiệp đặt tại Việt Nam (đây là thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam) theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế TNCN nên vẫn phải đóng thuế TNCN.

Điểm mới về miễn thuế TNCN đối với người nước ngoài

Mới đây, theo đề nghị của Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ký ban hành quyết định miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam,áp dụngkể từ ngày 1/5/2016.Thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước ngoài trong trường hợp này là thu nhập trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

Theo đó,Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg quy định *miễn thuế TNCN đối với người nước ngoài đối với chuyên gia nước ngoài được tuyển chọn để trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài, trên cơ sở thống nhất giữa tổ chức phi chính phủ nước ngoài và cơ quan chủ quản dự án của Việt Nam quy định tại văn kiện chương trình, dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

Tuy nhiên, để được hưởng chính sách ưu đãi này, chuyên gia nước ngoài cũng phải đáp ứng được các điều kiện như: Có quốc tịch nước ngoài; Có hợp đồng ký giữa chuyên gia nước ngoài với tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc với cơ quan chủ quản dự án hoặc với chủ khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Việt Nam trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài theo văn kiện chương trình, dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và điều khoản giao việc (TOR) cho chuyên gia nước ngoài đính kèm hợp đồng.

Riêng hợp đồng ký giữa chuyên gia nước ngoài với tổ chức phi chính phủ nước ngoài phải bổ sung xác nhận của chủ khoản viện trợ phi chính phủ của Việt Nam về việc chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài theo văn kiện chương trình, dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. dịch vụ rà soát sổ sách kế toán

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu