Trang chủ » Tài liệu kế toán » Hướng dẫn xác định kỳ kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý

Hướng dẫn xác định kỳ kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý

Đã đến kỳ nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên nhiều bạn còn lúng túng khi xác định đơn vị mình sẽ kê khai thuế Thu nhập cá nhân theo tháng hay theo quý. Kế toán Hà Nội xin chia sẻ với các bạn bài viết Hướng dẫn xác định kỳ kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý

Kế từ ngày ngày 20/12/2013 theo Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn cách kê khai thuế TNCN theo tháng và theo quý cụ thể như sau:

Lưu ý: Các bạn cần phải tính được số tiền thuế TNCN phải nộp trước khi kê khai

chi-phi-lai-vay

1. Nguyên tắc kê khai thuế thu nhập cá nhân

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý.

Nếu trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế, nếu có phát sinh thì phải lập tờ khai và nộp tiền thuế.

Để hiểu rõ hơn về vấn để này mới xem thêm bài viết Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai tháng, quý không?

Cách xác định khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý như sau:

Các bạn chỉ xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế.

DN kê khai thuế GTGT theo quý thì các bạn kê khai thuế TNCN theo quý.

DN kê khai thuế GTGT theo tháng các bạn xét cho mình 2 trường hợp như sau:

Nếu trong tháng có phát sinh số thuế TNCN phải nộp > 50.000.000đ thì kê khai theo tháng.

Nếu trong tháng có phát sinh số thuế TNCN phải nộp < 50.000.000đ thì kê khai theo quý.

Ví dụ 1: Năm 2014 Công ty Thịnh Vượng được xác định thuộc diện khai thuế GTGT theo quý thì năm 2014 Công ty Thịnh Vượng thuộc diện khai thuế TNCN theo quý, không phân biệt trong năm 2014 Công ty Thịnh Vượng thực tế có phát sinh khấu trừ thuế TNCN trên 50 triệu đồng hay dưới 50 triệu đồng.

Ví dụ 2: Năm 2014 Công ty An Bình được xác định thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng; tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ thuế TNCN của bất kỳ tờ khai nào; tháng 3 phát sinh khấu trừ thuế TNCN tại Tờ khai số 02/KK-TNCN nhỏ hơn 50 triệu đồng và Tờ khai 03/KK-TNCN nhỏ hơn 50 triệu đồng; các tháng 4 đến tháng 12 phát sinh khấu trừ thuế TNCN tại các Tờ khai 02/KK-TNCN và 03/KK-TNCN đều từ 50 triệu đồng trở lên:

Công ty An Bình không phải nộp tờ khai của các tháng 1 và tháng 2. Từ tháng 3 Công ty An Bình được xác định thuộc diện khai thuế TNCN theo quý và thực hiện khai thuế theo quý từ quý I/2014

2. Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng và quý

Tờ khai khấu trừ thuế TNCN mẫu số 02/KK-TNCN theo tháng hoặc quý. (Trên phần mềm HTKK đã quy định rõ theo tháng và theo quý).

Cách lập xem chi tiết: Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02KK-TNCN trên HTKK 3.3.4

(Mẫu số 02/KK-TNCN dùng cho cả cá nhân có ký hợp đồng lao động (là nhân viên của công ty) và cá nhân không ký HĐLĐ (lao động thời vụ).

Đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú khai thuế theo Tờ khai mẫu 03/KK-TNCN

Hồ sơ quyết toán thuế TNCN: Tờ khai 05/KK-TNCNL

Lưu ý:

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN

Hồ sơ khai thuế theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.

Hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý.

Hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ khi kết thúc năm dương lịch.

Thời hạn nộp tiền thuế TNCN

Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là cùng thời hạn nộp tờ khai thuế tháng, quý, hoặc quyết toán.

Nơi nộp tờ khai thuế TNCN

Nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của đơn vị mình thông qua hệ thống kê khai thuế qua mạng.
Công ty dịch vụ kế toán Hà Nội
Chuyên cung cấp các loại dịch vụ kế toán như : 

Hotline: Mr Quân 0974 975 029 – 0917 886 709 Hỗ trợ: 24/7

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu