Trang chủ » Tài liệu kế toán » Những công việc cần làm đối với doanh nghiệp mới thành lập

Những công việc cần làm đối với doanh nghiệp mới thành lập

Công ty mới thành lập kế toán cần làm những gì? Cần khai báo những gì với cơ quan thuế? Kế toán Hà Nội chia sẻ các công việc kế toán cần làm trong doanh nghiệp mới thành lập:

Sau khi Doanh nghiệp nhận được giấy phép đăng ký kinh doanh, kế toán cần làm những việc sau:

cach-lam-to-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan-nam-2014

1/ KHAI THUẾ MÔN BÀI:

– Nếu công ty mới thành lập mà chưa có phát sinh hoạt động SXKD: Thì hạn nộp tờ khai và tiền thuế môn bài là 30 ngày kể từ ngày cấp giấy phép ĐKKD.

– Nếu công ty mới thành lập mà có phát sinh hoạt động SXKD: Thì chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thành lập theo giấy phép ĐKKD.

– Những DN thành lập 6 tháng đầu năm: Phải nộp thuế Môn bài cả năm

– Những DN thành lập 6 tháng cuối năm (từ 01/07 về cuối năm): Sẽ nộp thuế Môn bài: 1/2 năm

Chú ý: Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp tiền thuế môn bài luôn nhé.

2/ KHAI THUẾ GTGT:

Những DN mới thành lập thì kê khai thuế GTGT theo QUÝ và kê khai theo phương pháp trực tiếp.

– Sau khi hoạt động đủ 12 tháng thì sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý:

– Nếu > 50 tỷ thì kê khai theo tháng. Nếu < 50 tỷ thì kê khai theo quý

Ví dụ:

– KẾ TOÁN HÀ NỘI bắt đầu hoạt sản xuất kinh doanh từ tháng 01/2016, thì năm 2016 thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Sau đó căn cứ vào doanh thu của năm 2016 (đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý cho năm 2017.

– Nhưng nếu KẾ TOÁN HÀ NỘI bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 8/2015 thì năm 2015, 2016 kê khai thuế GTGT theo quý. Sau đó căn cứ vào doanh thu của năm 2016 để xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý cho năm 2017.

Nếu DN mới thành lập muốn kê khai theo phương pháp khấu trừ thì:

– Nộp mẫu 06/GTGT

(Theo Thông tư 119/2014/TT- BTC và Thông tư 156/2013/TT-BTC)

3/ KHAI THUẾ TNDN:

– DN mới thành lập: Hàng quý sẽ phải làm: Tự tính tiền thuế tạm nộp hàng quý thuế suất là 22%.

– Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm < 1,67 tỷ thì DN quyết toán thuế TNDN theo thuế suất 20%.

– Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý sau.(Cụ thể: 30/04, 30/7, 30/10, 30/01)

4/ KHAI THUẾ TNCN:

– DN mới thành lập sẽ phải kê khai thuế GTGT theo tháng nên ta sẽ xét 2 trường hợp như sau:

+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp > 50.000.000 thì kê khai theo tháng.

+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp < 50.000.000 thì kê khai theo quý.

Ví dụ: Năm 2015 KẾ TOÁN HÀ NỘI thuộc diện kê khai thuế GTGT theo tháng.

– Tháng 1 phát sinh số thuế TNCN trên Tờ khai số 02/KK-TNCN < 50 triệu và Tờ khai 03/KK-TNCN < 50 triệu đồng.

-> Công ty kê khai thuế TNCN theo quý, từ quý I – IV

Chú ý: Các bạn chỉ xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế.

– Nếu trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải kê khai.

– Nhưng vẫn phải nộp tờ khai quyết toán năm (mẫu 05/KK-TNCN)

5/ HÓA ĐƠN:

a. Nếu DN bạn mới thành lập mà đủ điều kiện đăng ký kê khai thuế GTGT theo PP KHẤU TRỪ và đã được cơ quan thuế chấp nhận thì:

– Tiến hành đặt in hóa đơn GTGT.

– Sau đó làm Thông báo phát hành hóa đơn: Chậm nhất năm (05) ngày trước khi DN bắt đầu sử dụng hóa đơn và trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành.

b. Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo PP TRỰC TIẾP:

– Thì phải làm thủ tục mua hóa đơn bán hàng trực tiếp tại cơ quan thuế. (Đây hóa đơn bán hàng thông thường, không phải hóa đơn GTGT).

Chú ý: Những DN mới thành lập PHẢI lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý mẫu BC26/AC.

– Thời hạn chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên quý sau.

6/ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG:

– Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính: Thì những hóa đơn đầu vào có giá trị > 20 tr phải chuyển khoản, thì mới được khấu trừ thuế GTGT và ghi vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.

=> Như vậy DN phải mới tài khoản ngân hàng để giao dịch với khách hàng.

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày mở tài khoản, phải thực hiện thông báo số TK ngân hàng cho cơ quan thuế theo mẫu 08/MST.

7/ LAO ĐỘNG VÀ BHXH:

– Khi ký hợp đồng lao động > 3 tháng với nhân viên. Thì DN phải đóng bảo hiểm bắt buộc cho nhân viên.

– Phải làm thang bảng lương để nộp cho cơ quan BHXH theo mẫu: Mẫu hệ thống thang bảng lương

Các bạn liên hệ với cơ quan BHXH để làm hồ sơ nhé.

8/ BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU

– Nếu là DN có tính chất sản xuất thì các bạn phải lập: Bảng định mức nguyên vật liệu cho tất cả các sản phẩm của DN.

– DN tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và lưu tại DN.

– Tham khảo: Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014.

9/ PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO TSCĐ:

– Lập và nộp bảng thông báo phương pháp trích khấu hao TSCĐ kể từ ngày phát sinh TSCĐ.

10. CÁC THỦ TỤC KHÁC:

– Đăng ký áp dụng chế độ kế toán (theo QĐ 48 hoặc 15)

– Hình thức kế toán.

– Phương pháp hàng tồn kho..

Chú ý: Tùy từng cơ quan thuế, có nơi sẽ bắt các bạn nộp, có nơi không bắt buộc bạn phải nộp.

 

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu