Trang chủ » Tài liệu kế toán » Những đối tượng nào không chịu thuế suất GTGT 0%

Những đối tượng nào không chịu thuế suất GTGT 0%

Bạn có biết Đối tượng chịu thuế GTGT 0%? Các mặt hàng không chịu thuế GTGT 0%? Điều kiện áp dụng thuế suất 0%? Hãy cũng Kế toán hà nội tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.

Những đối tượng nào không chịu thuế suất GTGT 0%

Những đối tượng nào không chịu thuế suất GTGT 0%

I. Đối tượng chịu thuế SUẤT 0%

  1. Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% (VAT 0%)

Được quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định 4 nhóm đối tượng được áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm:

  • Hàng hóa dịch vụ dùng cho xuất khẩu ra nước ngoài;
  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt cho các công trình nước ngoài và khu phi thuế quan;
  • Vận tải quốc tế;
  • Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng xuất khẩu.

1.1. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa dùng xuất khẩu, bao gồm ủy thác xuất khẩu;
  • Hàng hóa bán cho các tổ chức, cá nhân thuộc khu phi thuế quan, cho các cửa hàng miễn thuế;
  • Hàng hóa xác định được việc chuyển giao hàng hóa ở ngoài nước;
  • Các loại vật tư, phụ tùng máy móc, sữa chữa tiêu dùng cho tổ chức nước ngoài;
  • Các trường hợp được coi là xuất khẩu khác theo quy định:

➢ Hợp đồng gia công chuyển tiếp (có thể hiểu là sản phẩm gia công của đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn vị sau);

Ví dụ: Doanh nghiệp A thực hiện gia công cho công ty X có trụ sở ở Singapore, không có đại diện ở Việt Nam, hợp đồng gia công 500.000 chi tiết gia công cơ khí, sản phẩm sau khi gia công, công ty X chỉ định A giao cho 1 doanh nghiệp C tại Việt Nam để tiếp tục hoàn thiện. Doanh thu hoạt động gia công của công ty A thuộc trường hợp tính thuế GTGT 0%. Công ty thực hiện thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp theo quy định của cơ quan hải quan.

➢ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ (đối tượng cung ứng là cá nhân, tổ chức nước ngoài nhưng có địa điểm giao hàng tại Việt Nam theo yêu cầu của bên cung ứng);

➢ Hàng hóa xuất khẩu phục vụ nhu cầu tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

1.2. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

  • Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài để tiêu dùng ngoài Việt Nam (đối tượng không cư trú tại Việt Nam, cá nhân tổ chức Việt Nam ở nước ngoài hoặc ở nước ngoài trong thời gian cung ứng dịch vụ);
  • Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho đối tượng là tổ chức, cá nhân tại khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan;
  • Trường hợp hai chủ thể nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam ký hợp đồng dịch vụ mà việc cung cấp diễn ra cả trong và ngoài Việt Nam thì chỉ phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam mới được tính thuế 0% (trừ dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng). Nếu hợp đồng thỏa thuận không quy định rõ phần dịch vụ được thực hiện ở Việt Nam và ở ngoài Việt Nam thì phần được tính áp thuế có thể dựa theo tỷ lệ % chi phí phát sinh ở Việt Nam so với tổng chi phí của cả phần dịch vụ phát sinh ngoài Việt Nam. Đồng thời, cung cấp đầy đủ các chứng từ chứng minh phần dịch vụ thực hiện ở nước ngoài.

Ví dụ: Công ty A và Công ty B là các doanh nghiệp tại Việt Nam ký kết hợp đồng tư vấn trong đó công ty A là bên khảo sát, tư vấn cho B về thị trường 1 số mặt hàng tiêu dùng ở Campuchia tổng giá trị hợp đồng 5 tỷ. Hợp đồng được xác định có phát sinh công việc khảo sát thực tế tại Campuchia của 2 bên và việc tổng hợp số liệu, báo cáo tư vấn tại Việt Nam:

>> Trường hợp hợp đồng tách riêng phần doanh thu tương ứng của 2 hoạt động trên, thị phần doanh thu tương ứng với việc khảo sát thị trường thực tế tại Campuchia áp dụng mức thuế suất 0%, phần doanh thu cho công việc tại Việt Nam là 10%;

>> Trường hợp hợp đồng không tách riêng doanh thu tại Việt Nam và Campuchia, công ty A tiến hành tổng hợp các chi phí phát sinh tại Campuchia. Tổng chi phí 1.2 tỷ gồm phí đi lại, ăn ở, mua đồ dùng, thuê tư vấn nước ngoài… có chứng từ mua bán, thanh quyết toán đi kèm và chi phí thực hiện ở Việt Nam 2.8 tỷ thì phần doanh thu tính thuế 0% được xác định: 5 tỷ x 1.2 tỷ/(1.2 tỷ+ 2.8 tỷ) = 1.5 tỷ

1.3. Vận tải quốc tế:

Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa di chuyển quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại hoặc cả điểm đi và đến ở hai nước khác nhau. Trong đó gồm vận tải đường hàng không và vận tải đường biển.

1.4. Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải áp dụng thuế suất 0% cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở ngoài nước hoặc tổ chức thông qua đại lý, bao gồm:

  • Một số dịch vụ của ngành hàng không như:

➢ Dịch vụ cung cấp ăn uống, dịch vụ cất hạ cánh tại sân cảng, dịch vụ đậu, lưu trú an ninh bảo vệ;

➢ Dịch vụ kiểm tra an ninh hành khách (soi, quét);

➢ Dịch vụ cơ sở băng chuyền hành lý, hỗ trợ kỹ thuật tại mặt đất, các dịch vụ bảo vệ, di chuyển, hướng dẫn tàu bay…;

➢ Dịch vụ hỗ trợ hướng dẫn hành khách, hỗ trợ chất xếp, bốc vác, kiểm đếm hàng hóa… trong các chuyến bay đi quốc tế tại cảng hàng không Việt Nam.

  • Một số dịch vụ của ngành hàng hải như:

➢ Dịch vụ liên quan đến tàu biển, cứu hộ hàng hải;

➢ Dịch vụ tại cầu cảng, bến phao như bốc vác, hạ hàng…

1.5. Hàng hóa, dịch vụ khác:

  • Các hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình tại nước ngoài hoặc ở khu quy định phi thuế quan;
  • Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu trừ các hàng hóa, dịch vụ được quy định cụ thể mức thuế suất áp dụng;
  • Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  1. Đối tượng không chịu thuế suất GTGT 0%

Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài:

➢ Tái bảo hiểm ra nước ngoài (chuyển trách nhiệm bảo hiểm giữa các doanh nghiệp);

➢ Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ, sở hữu trí tuệ;

➢ Chuyển nhượng vốn cung cấp các dịch vụ tín dụng, tài chính, đầu tư chứng khoán, bưu chính viễn thông;

➢ Tài nguyên, khoáng sản thô, chưa qua chế biến;

➢ Các mặt hàng như: thuốc lá, rượu bia được nhập khẩu về sau đó xuất khẩu ra nước ngoài thì không thuộc đối tượng phải tính thuế giá trị gia tăng bán ra nhưng đồng thời cũng không được tính khấu trừ thuế giá trị gia tăng mua vào.

  • Một số hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan dưới đây cũng thuộc nhóm không áp dụng thuế suất 0%:

➢ Ô tô;

➢ Dịch vụ bưu chính viễn thông, thẻ cào điện thoại;

➢ Mặt hàng là xăng, dầu phục vụ phương tiện vận tải tại nội địa;

➢ Các dịch vụ cho thuê như văn phòng, khách sạn, vận chuyển đưa đón người lao động…

  • Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:

➢ Dịch vụ thanh toán qua các kênh điện tử;

➢ Dịch vụ mang tính chất giải trí, văn hóa, nghệ thuật thể dục thể thao thi đấu;

➢ Dịch vụ cung cấp hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ gắn với việc buôn bán và tiêu thụ tại Việt Nam…

Ví dụ:  Công ty A ký hợp đồng tổ chức hội thảo trực tuyến cho công ty D có trụ sở tại Singapore (không có cơ sở thường trú ở Việt Nam) tổng trị giá hợp đồng 10.000 USD (bao gồm chi phí thuế phát sinh tại Việt Nam nếu có). Công việc bao gồm: tìm kiếm đối tượng khách hàng quan tâm là cá nhân cư trú tại Việt Nam, tư vấn nội dung hội thảo, mời tham dự. Khách hàng tham gia hội thảo được xác định là người Việt Nam. Trong trường hợp này, hợp đồng trên phải chịu thuế suất 10%.

II. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng GTGT 0%

Doanh nghiệp để được áp dụng mức thuế suất 0% theo đúng ngành nghề kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đã quy định thì cần đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

  • Hợp đồng thỏa thuận mua bán, cung ứng;
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng công ty hoặc chứng từ khác phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • Tờ khai hải quan sau khi hoàn thành thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, xuất khẩu tại chỗ cũng như xuất vào các khu phi thuế quan;
  • Trường hợp xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào khu phi thuế quan, vận tải quốc tế cần xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.

Lưu ý: Đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, khu chế xuất công ty không cần kê khai hải quan tuy nhiên nên thực hiện ký kết hợp đồng kinh tế hoặc các tài liệu liên quan để chứng minh được về việc sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp cho nước ngoài không tiêu dùng tại Việt Nam hoặc chỉ thực hiện trong khu phi thuế quan. Ngoài ra, nếu cung cấp dịch vụ trong khu phi thuế quan, doanh nghiệp nên lưu lại giấy đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư của khách hàng.

➤ Khoản 2, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% như sau:

  1. Đối với hàng hóa xuất khẩu
  • Có các hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên như: hợp đồng mua bán, hợp đồng gia công, hợp đồng ủy thác…;
  • Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định hiện hành;
  • Tờ khai hải quan theo hướng dẫn về thủ tục hải quan trừ một số trường hợp không cần tờ khai hải quan theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, Thông tư 219.

Cụ thể:

>> Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua các phương tiện điện tử thì phải thực hiện đúng đủ các quy định về thủ tục để xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm mà bên bán xuất khẩu qua phương tiện điện tử đã đăng ký theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

>> Ngoài ra còn có các hoạt động phổ biến như: hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình tại nước ngoài hay trong các khu phi thuế quan, các cơ sở kinh doanh cung cấp các dịch vụ thiết yếu như: điện, nước, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng là hàng hóa phục vụ trực tiếp hàng ngày cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại khu chế xuất.

Lưu ý: Trong trường hợp chuyển giao hàng hóa mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam thì cơ sở kinh doanh phải có tư liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa xảy ra ở ngoài Việt Nam. Bên cạnh hợp đồng mua bán, chứng từ thanh toán còn có các chứng từ chứng minh giao nhận như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ bên bán…

  1. Đối với dịch vụ xuất khẩu

Hợp đồng thỏa thuận về cung ứng dịch vụ với đối tượng là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan;

Chứng từ chứng minh giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định.

Lưu ý: Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ sửa chữa tàu cho tổ chức, cá nhân ngoài nước, thì phải bổ sung thủ tục nhập khẩu khi đưa tàu vào nước cho công tác sửa chữa và sau khi sửa chữa thì phải làm thủ tục xuất khẩu mới được áp dụng mức ưu đãi thuế suất 0%.

  1. Điều kiện hưởng ưu đãi thuế suất thuế GTGT 0% của dịch vụ vận tải Quốc tế

Để được hưởng ưu đãi thuế suất thuế GTGT 0% thì các dịch vụ quốc tế phải đáp ứng điều kiện:

– Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng Quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

– Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

  1. Điều kiện hưởng ưu đãi thuế suất thuế GTGT 0% đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải

4.1. Trường hợp 1: Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% được thực hiện trong khu vực cảng hàng không Quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không Quốc tế và đáp ứng các điều kiện sau:

– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.

– Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.

* Lưu ý: Các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không áp dụng đối với dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay Quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam.

4.2. Trường hợp 2: Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% thực hiện tại khu vực cảng và đáp ứng các điều kiện sau:

– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển.

– Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.

Trên đây là bài viết Những đối tượng nào không chịu thuế suất GTGT 0% mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

dang-ky-ngay

 

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu