Trang chủ » Tài liệu kế toán » Những lưu ý điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế

Những lưu ý điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế

Sau mỗi kỳ thanh tra của cơ quan thuế, kế toán thường phải điều chỉnh lại một số bút toán để phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo biên bản thanh tra và thể hiện việc chấp hành chế độ kế toán. Để giúp các bạn kế toán hạch toán đúng những trường hợp sau khi cơ quan thuế quyết toán xong Kế toán Hà Nội xin chia sẻ bài viết Những lưu ý điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế

Số liệu kế toán trên Bảng Cân đối kế toán có tính chất lũy kế qua các kỳ, số dư cuối kỳ năm nay chính là số dư đầu năm của năm kế tiếp và được lập thành báo cáo để gửi cơ quan thuế trước khi đoàn thanh tra đến doanh nghiệp để thanh tra quyết toán thuế đối với năm trước.

chi-phi-lai-vay

1. Trường hợp thuế TNDN bị truy thu

Kế toán hạch toán tăng thêm thuế TNDN phải nộp cho năm trước theo biên bản thanh tra:

Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN

Có TK 3334: (Tiền thuế TNDN bị truy thu thêm so với số đã báo cáo)

Khi nộp số thuế TNDN bị truy thu, kế toán ghi:

Nợ TK 3334: Số thuế TNDN bị truy thu

Có TK 111, 112: Số thuế TNDN bị truy thu của năm N-1

Hạch toán số tiền phạt:

Nợ TK 811: Chi phí khác

Có TK 3339: phí, lệ phí và các khoản phải nộp

Khi nộp số tiền bị phạt:

Nợ TK 3339:phí, lệ phí và các khoản phải nộp

Có TK 111, 112

Theo biên bản thanh tra thuế số, ngày, tháng, năm…

2. Trường hợp DN bị cắt giảm thuế GTGT đầu vào nhưng không bị truy thu do số thuế GTGT còn được khấu trừ của DN còn nhiều tại thời điểm thanh tra

Khi đó, căn cứ vào số thuế GTGT đầu vào bị cắt giảm theo biên bản thanh tra, ngay tại kỳ làm tờ khai thuế GTGT của tháng mà nhận được biên bản thanh tra, kế toán phải điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào trên tờ khai thuế (chỉ tiêu số (1), ô số [37]) – điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước.

Việc ghi sổ kế toán theo các trường hợp sau đây:

Việc loại trừ thuế GTGT đầu vào do liên quan đến các chi phí không hợp lý, hóa đơn bỏ trốn, do tổng hợp sai so với hóa đơn gốc thì sẽ được hiểu tính trừ vào lợi nhuận sau thuế của DN, kế toán ghi:

Nợ TK 811: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào bị loại trừ

Cuối kỳ khi quyết toán thuế TNDN, kế toán ghi số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai mẫu 03/TNDN

Việc loại trừ thuế GTGT đầu vào do kế toán kê nhầm hóa đơn đầu vào đã quá thời hạn được kê khai khấu trừ và đoàn thanh tra phát hiện thấy tại kỳ thanh tra. Khi đó số thuế đầu vào này sẽ được tính bổ sung vào chi phí kinh doanh kỳ sau. Kế toán ghi:

Nợ TK 642, 632 :

Có TK 133:

3. Trường hợp bị loại trừ thuế GTGT đầu vào, đoàn thanh tra quyết định truy thu thuế GTGT và phạt tiền theo quy định hiện hành, yêu cầu phải nộp ngay số tiền phạt và truy thu vào NSNN

Tại thời điểm nhận được biên bản thanh tra, kế toán giữ nguyên các số liệu đã kê khai trên tờ khai thuế hàng tháng, không điều chỉnh giảm thuế đầu vào do bị loại trừ và kê khai thuế GTGT bình thường như các tháng trước. Mặt khác, căn cứ vào biên bản thanh tra thuế để xác định số phải nộp để ghi sổ kế toán:

Nợ TK 811: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 3331: Số thuế GTGT bị truy thu

Có TK 3388: Số tiền bị phạt

Cuối kỳ khi quyết toán thuế TNDN, kế toán ghi số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai mẫu 03/TNDN

Khi thực hiện nộp tiền vào NSNN theo số liệu trong biên bản thanh tra:

Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT bị truy thu

Nợ TK 3388: Số tiền bị phạt

Có TK 111, 112: Tổng số tiền (Ghi rõ nội dung khoản chi, số biên bản Thanh tra ngày lập biên bản, kỳ kê khai quyết toán)

Lưu ý:

Khi nộp tiền vào NSNN phải ghi rõ trong Giấy nộp tiền nội dung và số tiền của từng khoản và ghi rõ chương, loại, khoản, mục, tiểu mục theo quy định của Kho bạc Nhà nước.

Trường hợp trong kỳ DN đã bán ra trong kỳ một số lượng lớn hàng hóa mà người mua không có nhu cầu lấy hóa đơn, kế toán phải tập hợp các bảng kê bán lẻ trong tuần, trong tháng và xuất hóa đơn GTGT (có thể xuất 01 tờ ghi tổng số tiền bán lẻ, trên HĐ ghi rõ: Bán lẻ hàng hóa kèm bảng kê chi tiết, tên khách hàng sẽ ghi: Khách lẻ và MST sẽ gạch chéo) để phù hợp với lượng Hàng tồn kho đồng thời cân đối được doanh thu và giá vốn của hàng hóa nhập về. Nếu không xử lý như vậy thì về sau này sẽ có hiện tượng giá trị hàng tồn kho trên sổ quá lớn, không tỷ lệ thuận với số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, kỳ kế toán tiếp theo vẫn thấy kế toán nhập kho vật tư hàng hóa, vật tư trong khi số lượng hàng trong sổ kế toán vẫn còn nhiều sẽ trở thành điều vô lý đối với hoạt động kinh doanh thông thường. Đây có thể trở thành tiêu điểm cần phải thanh tra kỹ hơn.

4. Chi phí khấu hao tài sản cố định mà doanh nghiệp trích vượt mức quy định, chi phí khấu hao bị loại bỏ, doanh nghiệp hoạch toán điều chỉnh như sau:

Nợ TK 214: Số khấu hao điều chỉnh

Có TK 811: Số khấu hao điều chỉnh

Cuối kỳ khi quyết toán thuế TNDN, kế toán ghi số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai mẫu 03/TNDN

Các trường hợp điều chỉnh trên doanh nghiệp không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như lập lại tờ khai GTGT của các kỳ trước.

Lưu ý:

Đối với số liệu sổ kế toán, tờ khai quyết toán thuế, BCTC của các năm bị sai sót:

– Quyết toán thuế TNDN chỉ khai bổ sung, điều chỉnh khi người nộp thuế tự phát hiện ra sai sót trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

– Trường hợp của đơn vị đã có quyết định thanh tra, kiểm tra thuế thì không được khai bổ sung, điều chỉnh quyết toán thuế.

– Đơn vị không điều chỉnh lại sổ kế toán của các năm đã được kiểm toán.

Điều chỉnh vào năm hiện tại: Điều chỉnh khi lập BCTC:

– Số liệu ở Chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” tại cột “Số đầu năm” sẽ được báo cáo lại tăng số tiền bị truy thu so với số liệu của chỉ tiêu này tại cột “Số cuối năm” của Bảng Cân đối kế toán năm trước.

– Số liệu ở Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tại cột “Số đầu năm” sẽ được báo cáo lại số giảm số tiền bị truy thu so với số liệu của chỉ tiêu này tại cột “Số cuối năm” của Bảng Cân đối kế toán năm trước.

– Đồng thời, phản ánh trình bày các thông tin như: số liệu báo cáo trước điều chỉnh và sau điều chỉnh, nguyên nhân sai sót và các thuyết minh kèm theo trên Thuyết minh Báo cáo tài chính năm nay.

Để tránh trường hợp phải nộp phạt tiền chậm nộp thuế, kế toán cần phải chú ý nộp đúng thời hạn các loại tờ khai và tiền thuế phải nộp.
Công ty dịch vụ kế toán Hà Nội
Chuyên cung cấp các loại dịch vụ kế toán như : 

banner-bao-cao-tai-chinh-chi-tiet banner-giam-hoc-phi

banner-thue-chi-tiet

Hotline: 0974.975.029 – 0941 900 994 Hỗ trợ tư vấn: 24/7

Email: hotrokthn@gmail.com

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu