Trang chủ » Tài liệu kế toán » Phân biệt lương cơ bản và lương tối thiểu khi làm kế toán tiền lương 2015

Phân biệt lương cơ bản và lương tối thiểu khi làm kế toán tiền lương 2015

Nhiều bạn kế toán mới ra trường vẫn chưa thể phân biệt rõ ràng sự khác nhau giữa lương cơ bản và lương tối thiểu. Công ty dịch vụ kế toán Hà Nội xin chia sẻ cách phân biệt lương cơ bản và lương tối thiểu khi làm kế toán tiền lương.

muc-luong-toi-thieu-nam-2014

Lương tối thiểu là tiền lương do chính phủ quy định, người sử dụng không được phép trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu quy định. Có hai loại lương tối thiểu là lương tối thiểu chung (Hiện nay đang là 1.150.000) và lương tối thiểu vùng (có 4 vùng trong cả nước).

Lương tối thiểu chung = Lương cơ bản trong cơ quan HCSN ( tức là  áp dụng cho khu vực hưởng lương từ ngân sách Nhà nước ).

Lương tối thiểu chung < Lương tối thiểu =< Lương cơ bản trong đơn vị hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

Lương cơ bản do người sử dụng lao động đặt ra, là cơ sở để tính tiền công, tiền lương thực lĩnh của người lao động trong chính doanh nghiệp đó.

Trong doanh nghiệp thực tế thì lương cơ bản là lương để đóng bảo hiểm, không tính các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Lương cơ bản không được thấp hơn lương tối thiểu, và đối với lao động đã qua học nghề thì phải được cộng thêm 7% lương tối thiểu nữa.

Hướng dẫn cách tính lương cơ bản năm 2015 theo mức lương tối thiểu vùng mới nhất theo Nghị định 103/2014/NĐ-CP – CP của Chính phủ

– Lương cơ bản: là khoản lương thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động để đóng các khoản bảo hiểm, không tính các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

1. Căn cứ để tính mức lương cơ bản là dựa vào mức lương tối thiểu vùng:

Từ ngày 01/01/2015 theo Nghị định 103/2014/NĐ-CP áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2014 mới nhất như sau:

Mức 3.100.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.

Mức 2.750.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.

Mức 2.400.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.

Mức 2.150.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn thuộc vùng IV.

Lưu ý: Cần căn cứ vào bảng danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 103/2014/NĐ-CP để xác vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng).

2. Cách tính lương cơ bản theo mức lương tối thiểu vùng như sau:

– Mức lương tối thiểu vùng là cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận tiền lương bảo đảm mức tiền lương tính theo tháng trả cho người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

– Mức lương thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

 Nguồn: http://dichvuketoangiare.top

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu