Trang chủ » Tài liệu kế toán » Thanh toán bảo hiểm y tế theo mức lương mới

Thanh toán bảo hiểm y tế theo mức lương mới

Nhằm giúp cho người tham gia BHYT, có thẻ BHYT khi đi khám chữa bệnh đúng qui định được hưởng chế độ theo mức lương mới. Ngày 06/06/2016 Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 2046/BHXH-CSYT hướng dẫn thanh toán BHYT theo mức lương mới. Để các bạn nắm rõ chi tiết, Kế toán Hà Nội xin chia sẻ với các bạn qua bài viết “ Thanh toán bảo hiểm y tế theo mức lương mới ” như sau:

bao-hiem

1. Quy định

Tại Công văn 2046/2016/BHXH – CSYT ngày 06/06/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc áp dụng mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2016/NĐ-CP của Chính phủ trong thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.

“Ngày 26/5/2016 Chính phủ ban hành Nghị định số 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, có hiệu lực thi hành kể từ ngày15/7/2016 nhưng tính hưởng từ ngày 01/05/2016 là 1.210.000 đồng/tháng. Để thống nhất thực hiện trong thanh toán chế độ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:

Người có thẻ BHYT đi khám, chữa bệnh đúng quy định, có tổng chi phí một lần khám, chữa bệnh thấp hơn 181.500 đồng (một trăm tám mốt nghìn năm trăm đồng) tương đương 15% mức lương cơ sở không phải thực hiện cùng chi trả.

Mức chi trả tối đa cho một lần sử dụng dịch vụ cao, chi phí lớn của một số đối tượng theo quy định là 48.400.000 đồng (bốn mươi tám triệu bốn trăm nghìn đồng) tương đương 40 tháng lương tối thiểu.

Mức cùng chi trả chi phí khám, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở là 7.260.000 đồng(bảy triệu hai trăm sáu mươi nghìn đồng).”

2. Tóm tắt

Theo qui định trên từ ngày 15/07/2016 sẽ áp dụng Thanh toán bảo hiểm y tế theo mức lương mới là 1.210.000 đồng, nhưng tính hưởng từ ngày 01/05/2016. Để thống nhất thực hiện trong thanh toán chế độ khám chữa bệnh BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể như sau:

 

Người có thẻ BHYT đi khám, chữa bệnh đúng qui định, có tổng chi phí khám chữa bênh thấp hơn 181.500 đồng tương đương với 15% mức lương cơ sở không phải thực hiện cùng chi trả.

Mức chi tối đa cho một lần sử dụng dịch vụ cao với tổng chi phí là 48.400.000 đồng tương đương với 40 tháng lương tối thiểu.

Mức cùng chi trả chi phí khám, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở là 7.260.000 đồng.

Trên đây là mức chi trả chi phí khám chữa bệnh theo mức lương mới, có hiệu lực từ ngày 01/05/2016, khi tham gia BHYT đi khám các bạn được hưởng chi phí khám, chữa bệnh các bạn còn được hưởng chế độ ốm đau, để nắm được thủ tục hồ sơ thanh toán chế độ ốm đau mời các bạn tham khảo thêm tại bài viết: Thủ tục hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu