Trang chủ » Tài liệu kế toán » Tiền lương và các khoản phụ cấp tham gia BHXH, BHYT, BHTN từ 2016

Tiền lương và các khoản phụ cấp tham gia BHXH, BHYT, BHTN từ 2016

Năm 2016 là năm có nhiều biến động về tiền lương tham gia các khoản bảo hiểm. Nhằm giúp cho các doanh nghiệp và người lao động chủ động, có kế hoạch trong chi phí tham gia bảo hiểm , Kế toán Hà Nội xin gửi tới các bạn bài viết: Tiền lương và các khoản phụ cấp tham gia BHXH, BHYT, BHTN từ 2016

bao-hiem

1. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm bắt buộc từ 1/1/2016 tới 31/12/2017

Theo khoản 1 điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức tiền lương tham gia BHXH như sau:

“1. Từ 1/1/2016 đến 31/12/2017 tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 điều 4 của Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH…..

Phụ cấp lương theo quy định của điểm a khoản 2 điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH  là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tinh chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thoả thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến, hoặc tính chưa đầy đủ như: phụ cấp chức vụ, chức danh: phụ cấp trách nhiệm: phụ cấp nặng nhọc, độc hại,  nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và phụ cấp có tính chất tương tự “

Theo khoản 1 điều 4 và điểm a khoản 2 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH quy định tiển lương và các khoản phụ cấp như sau:

“Mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP bao gồm:

1. Mức lương, ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.

2. Phụ cấp lương, ghi các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể:

a) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.”

Theo những quy định trên, tiền lương tháng và các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm bao gồm:

– Tiền lương: Là mức lương thời gian ghi trong hợp đồng lao động

– Các khoản phụ cấp bao gồm:

Phụ cấp chức vụ, chức danh:

Phụ cấp trách nhiệm:

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại,  nguy hiểm;

Phụ cấp thâm niên;

Phụ cấp khu vực;

Phụ cấp lưu động;

Phụ cấp thu hút

Phụ cấp có tính chất tương tự

Lưu ý:

Tiền lương tham gia bảo hiểm không bao gồm:

Lương làm thêm

Lương thực trả cho người lao động theo sản phẩm hoặc lương khoán vượt mức lương thời gian

Những trường hợp trả lương theo sản phẩm hoặc lương khoản cần phải ghi mức lương thời gian làm căn cứ tính lương khoán, đơn giá sản phẩm, và là mức lương để đóng bảo hiểm

2.  Tiền lương tháng đóng bảo hiểm bắt buộc từ 1/1/2018

Theo điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức tiền lương tham gia BHXH như sau:

 

“2. Từ ngày 1/1/2018 trở đi tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 điều này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH…”

Điểm a khoản 3 điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH quy định về những khoản bổ sung như sau:

“a) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương”

Theo quy định trên, từ 1/1/2018 tiền lương tháng tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:

– Tiền lương thời gian ghi trong hợp đồng lao động (Lưu ý những khoản lương không tham gia bảo hiểm xã hội đã được chỉ rõ phần trên)

– Các khoản phụ cấp theo lương ( đã được liệt kê cụ thể phần trên)

– Các khoản bồ sung mà :

Được xác định mức tiền cụ thể cùng với mức lương thoả thuận

Được ghi trong hợp đồng lao động

Được trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương

3. Những khoản tiền thưởng, phúc lợi không tham gia bảo hiểm xã hội

Điểm 3 điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định cụ thể những khoản phúc lợi không tham gia bảo hiểm gồm:

Tiền thưởng theo quy định tại điều 103 Bộ luật lao động, thưởng sáng kiến

Tiền ăn giữa ca

Các khoản hỗ trợ tiền xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ

Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, có người thân kết hôn

Hỗ trợ sinh nhật của người lao động, ốm đau, cưới xin

Hỗ trợ cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn, tai nạn  lao động, bênh nghề nghiệp

Các khoản hỗ trợ khác được ghi trong hợp đồng lao động

Sau khi xem bài viết này, chắc các bạn đã hiểu rõ những khoản lương, phụ cấp, và những khoản bổ sung là mức đóng bảo hiểm. Các bạn cũng lưu ý những khoản phụ cấp, hỗ trợ để không nhầm lẫn các khoản  này với nhau khi ký hợp đồng lao động và tham gia bảo hiểm. Đồng thời có kế hoạch chi phí tham gia bảo hiểm của doanh nghiệp mình cũng như của chính mình.

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu