Trang chủ » Tài liệu kế toán » Tự học thực hành Kê khai và Tính thuế TNCN

Tự học thực hành Kê khai và Tính thuế TNCN

ke-khai-va-tinh-thue-t-n-c-n

Đối tượng chịu Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Cách tính và kê khai thuế TNCN

Phần I: Cơ sở pháp lý liên quan theo tờ đính kèm

chú ý  luật thuế số 78, thông tư 84 và 62 và TT 02

Phần II:  Hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN đối với các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đối tượng khấu trừ thuế, thu nhập phải khấu trừ

Đối tượng: là các tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN phải thực hiện khấu trừ thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay ko phát sinh khấu trừ thuế và phải thực hiện khai thuế theo quy định, bao gồm:

1.1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tử tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú và không cư trú điều kiện là cá nhân cư trú:

Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên, tính trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN

Có nơi ở thường xuyên tại VN(nơi ở đăng ký thường trú, có nhà thuê để ở tại VN

Cá nhân không cư trú, không đáp ứng các điều kiện trên

1.2. Tổ chức cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn:

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập nhận đc từ hoạt động cho cơ sở sản xuất kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn sản xuất, kinh doanh dưới các hình thức:

Tiền lãi nhận đc từ các hoạt động cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân vay theo hợp đồng vay( trừ lãi tiền gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng

Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo biểu thuế toàn phân( thuế 5%)

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: đối với thu nhập từ đầu tư vốn: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng thuế

Công thức tính: số thuế TNCN phải nộp = TN tính thuế x thuế suất

khai và nộp tờ khai theo mẫu 03/KK-TNCN

Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng sau

Trường hợp hàng tháng, tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập đc khai, nộp tờ khai thuế theo quý( thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau

Quy định chung về kê khai thuế đối với thu nhập từ tiền lương tiền công:

Tổ chức, các nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng hoặc hàng quý

 Cách xác định kê khai theo tháng, theo quý như sau:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập, căn cứ số phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo từng loại tờ khai của tháng đầu tiên trong năm để xác định việc kê khai thuế theo tháng hoặc theo quý áp dụng cho cả năm

Trường hợp phát sinh số thuế khấu trừ của cả doanh nghiệp lớn hơn hoặc bằng 5 triệu -> kê khai theo tháng. mẫu kê khai theo mẫu 02/KK-TNCN( làm theo pahafn mền KK, chậm nhất là ngày 20 tháng kế)

Trường hợp phát sinh số thuế khấu trừ của cả doanh nghiệp nhỏ hơn 5 triệu, thì kê theo quý: làm theo mẫu 02/KK-TNCN , thời hạn chậm nhất ngày thứ 30 tháng đầu quý kế tiếp

Chú ý: trường hợp trong tháng hoặc quý không có phát sinh số thuế khấu trừ thì không phải nộp tờ khai

Hướng dẫn cách tính thuế

Đối với cá nhân cư trú:

Các cá nhân có ký hợp đồng lao động ( lớn hơn 3 tháng). cá nhân có ký hợp đồng lao động lâu dài ổn định với công ty và phải có mã số thuế cá nhân (TT 84/2008) đc tính theo biểu lũy tiến từng phần

Các cá nhân có ký hợp đồng lao động thời vụ từ trên 3 tháng đến dưới 12 tháng thì cơ quan chi trả cũng căn cứ vào số tiền thực trả để khấu trừ( theo TT 62/2009).

Cả 2 trường hợp trên đều thực hiện khấu trừ thuế theo biểu lũy tiến từng phần nếu doanh nghiệp có cá nhân phát sinh thu nhập từ 5 triệu đồng /tháng.

Biểu thuế suất :

Bậc thuế

Tính thuế/năm

( triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

( triệu đồng)

 Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

 

Cách xác định thu nhập tính thuế

TNTT = TNCT – Các khoản giảm trừ

số thuế TNCN phải nộp  = TNTT * Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế là tổng các khoản thu nhập trả cho cá nhân chưa trừ các khoản giảm trừ

Thu nhập tính thuế là tổng các khoản thu nhập của cá nhân đã trừ các khoản giảm trừ:

Giảm trừ bản thân: 4 triệu.

Giảm trừ người phụ thuộc: 1,6 triệu/người.( đăng ký mẫu người phụ thuộc: theo mẫu 16/ĐK- TNCN theo thông tư 84.đối tượng là: Con (dưới 18 tuổi, trên 18 tuổi thì phải tàn tật, ko có khả năng lao động, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ… bị tàn tật hoặc thu nhập dưới 500 nghìn đồng ( hồ sơ chứng minh đọc TT 84/2008)

Giảm trừ các khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc

Ví dụ: bà Nguyễn Thị Phương làm kế toán cho công ty X ( có ký hợp đồng dài han) thu nhập 10 triệu/tháng, bà có một người con phụ thuộc. Đóng bảo hiểm bắt buộc 1 triệu/tháng. yêu cầu: tính thuế TNCN của bà Phương theo biểu lũy tiến từng phần

Bài làm:

TNTT= 10.000 -4000 – 1.600 – 1000 =3.400

Thuế TNCN = 3.400 * 5% =…

2. nếu thu nhập của bà Phương là 20.000.000 đ

bài làm: TNTT= 20.000 – 4000 – 1000 -1600 = 13400

Thuế TNCN = 5.000 * 5% + 5000 * 10% + 3400 * 15% = 1.260 nghìn đồng

các cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có ký hợp đồng lao động nhỏ hơn 3 tháng

đối với thu nhập phát sinh từ 19/9/2011 thì mức trả thu nhập cho cá nhân từ 1 triêu/lần, áp dụng mức khấu trừ như sau:

nếu khấu trừ  10% ( cá nhân có mã số thuế), 20% nếu cá nhân đó ko có mã số thuế: khi khấu trừ thì phải cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân đó- chứng từ thì phải làm đơn xin cấp chứng từ, theo mẫu 17/TNCN ( thông tư 84)

đối với trường hợp cá nhân có thu nhập cả năm không vượt quá 48 triệu thì tạm thời chưa khấu trừ( làm theo mẫu 23/BCK) thông tư 28/2011

Đối với cá nhân không cư trú thì áp mức thuế suất 20%.

Hạch toán: TK 3335 , Tk 334

Căn cứ vào tờ khia thuế:

nợ tk 334

có tk 3335

Căn cứ vào giấy nộp tiền:

nợ tk 3335

có tk 111,112…

Thực hành kê khai:

trên  HTKK chọn mục Thuế TNCN -> tích vào biểu 02/KK tháng -> tháng …/201…

 

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu