Trang chủ » Tài liệu kế toán » 2 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm có đáp án lời giải

2 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm có đáp án lời giải

2 Mẫu bài tập tính giá thành sản phẩm có đáp án lời giải

Mẫu bài tập tính giá thành sản phẩm có đáp án lời giải

bài tập tính giá thành sản phẩm có đáp án lời giải

 cach-lam-to-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan-nam-2014

Mẫu bài tập số 01

Công ty Minh Tiến chuyên sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là tưng loại sản phẩm. Trong tháng có các tài liệu sau :

Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :

_ Tài khoản 154 :30.900.000 đồng

+ Tài khoản 154 X : 17.620.000 đồng

. Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng

. Nhân công trực tiếp : 4.800.000 đồng

. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng

+ Tài khoản 154 Y : 13.280.000 đồng

. Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng

. Nhân công trực tiếp : 5.000.000 đồng

. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng

_ Tài khoản 155 : 50.990.000 đồng

. 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng

. 155 Y ( 430 sản phẩm ) : 22.790.000 đồng

Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau :

  1. Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận :

_ Vật liệu chính dung cho sản phẩm là 400.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X 240.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 160.000.000 đồng

_ Vật liệu phụ dung cho sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X là 30.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 20.000.000 đồng.

_ Nhiên liệu dung cho bộ phận quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.

  1. Xuât công cụ dung cho quản lý phân xưởng là 4.500.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần là 500.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là 4.000.000 đồng.
  2. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng :

_ Tiền lương công nhân trực tếp sản xuất sản phẩm X là120.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 80.000.000 đồng.

_ Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 8.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.000.000 đồng.

  1. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT.
  2. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê tài sản cố định dung ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng.
  3. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của phân xưởng sản xuất là 22.000.000 đồng, của bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng
  4. Tiền điện mua ngoài phải trả là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó dung cho phân xưởng sản xuất là 7.600.000 đồng, bộ phận bán hang là 400.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đồng.
  5. Báo cáo phân xưởng sản xuất cuối tháng là :

_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm X. Còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%.

_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm Y. Còn lại 600 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50%.

Tài liệu bổ sung :

_Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất, Sản phẩm dởdang cuối kỳ được đánh giá theo phương  pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất.

_ Công ty kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm.

Đáp án lời giải:

Xuất kho nguyên vật liệu chính :

1a) Nợ 621X             240.000.000

Nợ 621Y             160.000.000

Có 1521           400.000.000

Xuất kho vật liệu phụ :

1b) Nợ 621X             30.000.000

Nợ 621Y             20.000.000

Có 1522        50.000.000

Xuất kho nhiên liệu :

1c)  Nợ 627                 5.000.000

Nợ 641                 1.000.000

Nợ 642                  2.000.000

Có 1522            8.000.000

Xuất kho công cụ dụng cụ :

2a)  Nợ 627             500.000

Nợ 142              4.000.000

Có 153       4.500.000

Phân bổ chi phí :

2b) Nợ 627               2.000.000

Có 142       2.000.000

Tiền lương phải trả :

3)  Nợ 622X            120.000.000

Nợ 622Y             80.000.000

Nợ 627                10.000.000

Nợ 641                8.000.000

Nợ 642                22.000.000

Có 334           240.000.000

Các khoản trích theo lương :

4) Nợ 622X                26.400.000

Nợ 622Y                17.600.000

Nợ 627                   2.200.000

NỢ 641                  1.760.000

Nợ 642                   4.840.000

Nợ 334                   20.400.000

Có 338             73.200.000

Phân bổ chi phí trả trước :

5) Nợ 627              2.000.000

Nợ 641             1.000.000

Có 142       3.000.000

Trích khấu hao tài sản cố định :

6) Nợ 627             22.000.000

Nợ 641             1.000.000

NỢ 642             2.000.000

Có 2141        25.000.000

Chi phi dich vụ mua ngoài phải trả :

7) Nợ 627          7.600.000

Nợ 641          400.000

Nợ 642          1.000.000

Nợ 133          900.000

Có 331       9.900.000

Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :

51.300.000 x 120.000.000

Sản phẩm X = ———————————— =30.780.000 đồng

120.000.000 + 80.000.000

Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :

51.300.000 x 80.000.000

Sản phẩm Y =———————————–  = 20.520.000 đồng

120.000.000 + 80.000.000

Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X :

8a) Nợ 154X               444.780.000

Có 621X          270.000.000

Có 622X           144.000.000

Có 627              30.780.000

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :

10.000.000 + 270.000.000

CPNVLTDDCK =————————————-  *500 = 28.000.000 đồng

4.500 + 500

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :

4.800.000 + 144.000.000

CPNCTTDDCK =———————————-  *300 = 9.300.000 đồng

4.500 + 500 * 60%

Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :

2.820.000 + 30.780.000

CPSPDDCK = ———————————–*300 = 2.100.000 đồng

4.500 + 500 * 60%

Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :

Chi phí CBDDCK = 9.300.000 + 2.100.000 = 11.400.000 đồng.

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :

Chi phí SXDDCK = 28.000.000 + 11.400.000 = 39.400.000 đồng

Tổng giá thành nhập kho :

Z = 17.600.000 + 444.780.000 – 39.400.000 = 423.000.000

Giá thành đơn vị nhập kho :

423.000.000.000

Zđơn vị = ———————— = 94.000 đồng/ sản phẩm

4.500

Nhập kho thành phẩm :

8b) Nợ 155X               423.000.000

Có 154X          423.000.000

Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng Cộng
DDĐK 10.000.000 4.800.000 2.820.000 17.620.000
PSTK 270.000.000 144.000.000 30.780.000 444.780.000
DDCK 28.000.000 9.300.000 2.100.000 39.400.000
Tổng giá thành 252.000.000 139.500.000 31.500.000 423.000.000
Giá thanh đơn vị 56.000 31.000 7.000 94.000

Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm Y :

8c) Nợ 154Y            298.120.000

Có 621Y        180.000.000

Có 622Y         97.600.000

Có 627            20.520.000

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :

6.000.000 + 180.000.000

CPNVLCDDCK = ———————————— *600 = 18.600.000 đồng

5.400 + 600

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :

5.000.000 +  97.600.000

CPNCTTDDCK =————————————– *300 = 5.400.000 đồng

5.400 + 600 * 50%

Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :

2.280.000 + 20.520.000

CPSPDDCK = ———————————–*300 = 1.200.000 đồng

5.400 + 600 * 50%

Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :

Chi phí CBDDCK = 5.400.000 + 1.200.000 = 6.600.000 đồng

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :

Chi phí SXDDCK = 18.600.000 + 6.600.000 = 25.200.000 đồng

Tổng giá thành nhập kho :

Z = 13.280.000 + 298.120.000 – 25.200.000 = 286.200.000

Giá thành đơn vị nhập kho :

286.200.000.000

Zđơn vị = ————————–= 53.000 đồng/ sản phẩm

5.400

Nhập kho thành phẩm :

8d) Nợ 155Y            286.200.000

Có 154Y      286.200.000

Lập phiếu tính giá thành sản phẩm:

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPXSC Tổng cộng
DDĐK 6.000.000 5.000.000 2.280.000 13.280.000
PSTK 180.000.000 97.600.000 20.520.000 298.120.000
DDCK 18.600.000 5.400.000 1.200.000 25.200.000
Tổng giá thành 167.400.000 97.200.000 21.600.000 286.200.000
Giá thành đơn vị 31.000 18.000 4.000 53.000

 

Mẫu bài tập số 02

Công ty Gia Hoàng kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhâp trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :

Tài liệu 1 : Số dư đầu ky của một số tài khoản :

_ Tài khoản 152                    776.000.000 đồng

. Tài khoản 152A(1.000kg)               26.000.000 đồng

. Tài khoản 152B(25.000kg)                  750.000.000 đồng

_ Tài khoản 154 :                    60.000.000 đồng

. Tài khoản 154X :                  36.000.000 đồng

. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 18.000.000 đồng

. Chi phí nhân công trực tiếp :          10.000.000 đồng

. Chi phí sản xuất chung :                  8.000.000 đồng

. Tài khoản 154Y :                   23.700.000 đồng

. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 12.000.000 đồng

. Chi phí nhân công trực tiếp :           6.500.000 đồng

. Chi phí sản xuất chung :                   5.200.000 đồng

Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :

  1. Mua vật liệu A số lượng 40.000 kg, đơn giá mua là 25.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vân chuyển, bốc dỡ toàn bộ số vật liệu trên trả bằng tiền tạm ứng là 44.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Vật liệu A nhập kho 10 kg, còn lại xuất thẳng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm X.
  2. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, trị giá công cụ dụng cụ xuất kho ban đầu là 6.000.000 đồng.
  3. Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm Y gồm 5.000 kg vật liệu A và 18 kg vật liệu B , xuất kho vật liệu A dùng để phục vụ bộ phận sản xuất là 5.000 kg.
  4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 600.000.000 đồng, sản phẩm Y là 400.000.000 đồng, nhân viên phục vụ sản xuất là 20.000.000 đồng, và nhân viên bộ phận quản lý phân xưởng là 80.000.000 đồng.
  5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, và 2% KPCĐ, tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHCH, 1,5% BHYT, 1% BHTN.
  6. Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm là 240.000.000 đồng, và các tài sản cố định khác phục vụ cho bô phận sản xuất là 60.000.000 đồng.
  7. Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kế toán tập hợp trong kỳ gồm :

_ Chi phí điện nước,.. chưa trả tiền cho nhà cung cấp là 120.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%.

_ Tiền mua bảo hiểm cháy nổ phân xưởng cho 2 năm là 96.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán phân bổ chi phí bảo hiểm trong 24 kỳ kể từ kỳ này

_ Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt gồm 10%, thuế GTGT là 24.200.000 đồng.

  1. Cuối kỳ nhập kho 8.000 sản phẩm X, còn 4.000 sản phẩm X dở dang, mức độ hoàn thành là 50%, và 10.000 sản phẩm Y xuất gửi bán không qua nhập kho, số lượng sản phẩm Y dở dang cuối kỳ là 2.000, mức độ hoàn thành là 75%.

Yêu cầu :

  1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  2. Phản ánh các chi phí phát sinh vào các tài khoản cần thiết để tính giá thành sản phẩm biết rằng :

. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.

. Vật liệu B sử dụng không hết nhập lại kho 500 kg, 250 sản phẩm phụ đơn giá bán là 18.000 đồng/ sản phẩm phụ, đã bán thu bằng tiền mặt, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm X nhập kho trị giá 1.900.000 đồng, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm Y nhập kho trị giá 0 đồng.

. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tuong đương, vật liệu và các chi phí chế biến đều bỏ đân vào quá trình sản xuất.

Đáp án lời giải:

Nhập kho vật liệu :

1a) Nợ 152A              250.000.000

Nợ  621X              750.000.000

Nợ 133                  100.000.000

Có 112             1.100.000.000

Giải thích : 10.000 kg x 25.000 đồng/ kg = 250.000.000 đồng

30.000 kg x 25.000 đồng/kg = 750.000.000 đồng

Chi phí vận chuyển bốc dỡ lien quan :

1b) Nợ 152A                 10.000.000

Nợ 621X                  30.000.000

Nợ 133                      4.000.000

Có 141                 44.000.000

Báo hỏng công cụ dụng cụ :

2) NỢ 627                      2.000.000

Có 142                  2.000.000

Đơn giá nhập kho vật liệu A :

250.000.000 + 10.000.000

Đơn giá = —————————————-= 26.000 đồng/kg

10.000

Xuất kho vật liệu :

3a) Nợ 621Y                  670.000.000

Có 152A             130.000.000

Có 152B             540.000.000

Giải thích : 5.000 kg x 26.000 đồng/kg + 18.000 kg x 20.000 đồng/kg = 130.000.000 đồng + 540.000.000 đồng = 670.000.000 đồng.

Xuất kho vật liệu :

3b) Nợ 627                       130.000.000

Có 152A                130.000.000

Tiền lương phải trả :

4) Nợ 622X                  600.000.000

Nợ  622Y                  400.000.000

Nợ 627                      100.000.000

Có 334                 1.100.000.000

Các khoản trích theo lương phải trả :

5) Nợ 622X                     132.000.000

Nợ 622Y                      88.000.000

Nợ 627                        22.000.000

Nợ 334                         93.500.000

Có 338                  335.500.000

Trích khấu hao tài sản cố định :

6) Nợ 627                  300.000.000

Có 214             300.000.000

Chi phí điện nước chưa thanh toán :

7a) Nợ 627                  120.000.000

Nợ 133                 12.000.000

Có 331            132.000.000

Chi phí bảo hiểm :

7b) Nợ 242                    96.000.000

Nợ 133                     9.600.000

Có 112              105.600.000

Phân bổ chi phí bảo hiểm :

7c) Nợ 627                  4.000.000

Có 242             4.000.000

Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng :

7d) Nợ 627                          22.000.000

NỢ 133                          2.200.000

Có 111                     24.200.000

Vật liệu thừa nhập kho :

8) Nợ 152B                      15.000.000

Có 621Y                 15.000.000

Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :

700.000.000

Sản phẩm X = ————————— *732.000.000 = 420.000.000 đồng

1.220.000.000

Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :

700.000.000

Sản phẩm Y =—————————– * 488.000.000 = 280.000.000 đồng

1.220.000.000

Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm X :

8a) Nợ 154X                      1.932.000.000

Có 621X                 780.000.000

Có 622X                 732.000.000

Có 627X                  420.000.000

Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ :

18.000.000 + 780.000.000

CPVLPDDCK = —————————————— *2.000 = 148.400.000 đồng

8.000 + 4.000 * 50%

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ

10.000.000 + 732.000.000

CPNCTTDDCK = —————————————- *2.000 = 148.400.000 đồng

8.000 + 4.000 * 50%

Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ :

Chi phí CBDDCK = 148.400.000 + 85.600.000 = 234.000.000

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :

Chi phí SXDDCK = 159.600.000 + 234.000.000 = 393.600.000

Sản phẩm phụ đã bán thu bằng tiền mặt :

8b) Nợ 111                       4.500.000

Có 154X                4.500.000

Phế liệu thu hồi nhập kho :

8c) Nợ 152                        1.900.000

Có 154X               1.900.000

Tổng giá thành nhập kho :

Z = 36.000.000 + 1.932.000 – 393.600.000 = 1.568.000.000

Giá thành đơn vị nhập kho :

1.568.000.000

Zđơn vị = ————————- = 196.000 đồng/sản phẩm

8.000

Nhập kho thành phẩm

8d) Nợ 155X                   1.568.000.000

Có 154X              1.568.000.000

Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng
DDĐK 18.000.000 10.000.000 8.000.000 36.000.000
PSTK 780.000.000 732.000.000 420.000.000 1.932.000.000
DDCK 159.600.000 148.400.000 85.600.000 393.600.000
Sản phẩm phụ 4.500.000 4.500.000
Phế liệu 1.900.000 1.900.000
Tổng giá thành 632.000.000 593.600.000 342.400.000 1.568.000.000
Gía thành đơn vị 79.000 74.200 42.800 196.000

Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm Y :

9a) Nợ 154Y                      1.423.000.000

Có 621Y                 655.000.000

Có 622Y                488.000.000

Có 627Y                280.000.000

Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ :

12.000.000 + 655.000.000

CPVLPDDCK = —————————————-*1.500 = 87.000.000 đồng

10.000 + 2.000 * 75%

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :

6.500.000 + 488.000.000

CPNCTTDDCK = —————————————-*1.500 = 64.500.000 đồng

10.000 + 2.000 * 75%

Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :

5.200.000 + 280.000.000

CPSPDDCK = ————————————–*1.500 = 37.200.000 đồng

10.000 + 2.000 * 75%

Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :

Chi phí CBDDCK = 64.500.000 + 37.200.000 = 101.700.000 đồng

Chi phí dở dang cuối kỳ :

Chi phí SXDDCK = 87.000.000 + 101.700.000 = 188.700.000

Tổng giá thành nhập kho :

Z = 23.700.000 + 1.423.000.000 – 188.700.000 = 1.258.000.000

Giá thành đợn vị nhập kho :

1.258.000.000

Zđơn vị : —————————= 125.800 đồng/sản phẩm

10.000

Thành phần gửi đi bán :

9b) Nợ 157                        1.258.000.000

Có 154Y                 1.258.000.000

Lập phiếu tính giá thành sản phẩm

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng
DDĐK 12.000.000 6.500.000 5.200.000 23.700.000
PSTK 655.000.000 488.000.000 280.000.000 1.423.000.000
DDCK 87.000.000 64.500.000 37.200.000 188.700.000
Tổng giá thành 580.000.000 430.000.000 248.000.000 1.258.000.000
Giá thanh đơn vị 58.000 43.000 24.800 125.800

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu