Trang chủ » Tài liệu kế toán » Hướng dẫn hạch toán hàng cho biếu tặng theo quy định mới nhất năm 2016

Hướng dẫn hạch toán hàng cho biếu tặng theo quy định mới nhất năm 2016

Hàng năm khoản chi phí: Hàng hóa, dịch vụ để cho, biếu, tặng khách hàng, đối tác, công nhân viên …chiếm 1 tỷ lệ không hề nhỏ trong Doanh nghiệp. Bài viết này hướng dẫn cách xử lý và hạch toán hàng cho biếu tặng công nhân viên, khách hàng, đối tác…

hang-bieu-tang

I. Xuất hóa đơn cho hàng biếu tặng

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).

Theo khoản 7 điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC)

“2.4. Sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

– Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng), trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.”

( Theo khoản 9 điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC)

Như vậy: Hàng hóa, dịch vụ để cho biếu tặng thì phải lập hóa đơn (Dù là cho biếu tặng khách hàng, công nhân viên … cũng đều phải xuất hóa đơn)

Chú ý về hàng biếu tặng

1. Nếu cho biếu tặng nhân viên:

Theo Công văn 9648/CT-TTHT ngày 26/10/2015 của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh:

“Trường hợp Công ty mua hàng hóa làm quà tặng cho nhân viên nhân dịp Tết Nguyên đán thì khi phát quà tặng, Công ty phải lập hóa đơn tính thuế GTGT như bán hàng hóa cho khách hàng (trước đây Công ty tặng quà cho nhân viên nhưng chưa lập hóa đơn thì nay được lập hóa đơn bổ sung theo quy định). Chi phí mua quà tặng cho nhân viên thuộc khoản chi có tính chất phúc lợi nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và tổng số chi có tính chất phúc lợi không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm 2015 thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế TNDN (hóa đơn có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt).”

2. Nếu cho biếu tặng khách hàng, đối tác:

+) NĂM 2014: Theo điểm 2.21 khoản 2 điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC: Quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

“2.21. Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.”

-> Tức là: Khoản chi phí cho biếu tặng khách hàng sẽ bị khống chế không được vượt quá 15% tổng chi phí được trừ.

+) NHƯNG TỪ NĂM 2015 (Từ kỳ tính thuế TNDN năm 2015):

– Theo khoản 4 điều 1 Luật số 71/2014/QH13:

“4. Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9.”

– Mới nhất theo Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/6/2015 cũng không quy định việc khống chế đối với khoản chi quà biếu, tặng, cho khách hàng.

-> Tức là từ năm 2015 trở đi chi phí cho biếu tặng sẽ không bị khống chế nữa, mà sẽ được trừ toàn bộ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.

II. Giá tính thuế GTGT hàng biếu tặng

“3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

(Theo Khoản 3, Điều 7 Thông tư số 219/2012/TT-BTC)

III. Hạch toán kế toán hàng biếu tặng

1. Đối với bên Nhận

Các bạn lưu ý: Theo khoản 10 điều 1 TT 26/2015/TT-BTC quy định bên nhận hàng cho biếu tặng không phải thanh toán tiền, do đó bên nhận sẽ không có chứng từ thanh toán, nên cũng sẽ không được khấu trừ thuế GTGT của hóa đơn hàng biếu tặng.

2.1 Trường hợp hàng được cho biếu tặng là hàng nội địa:

Các bạn hạch toán như sau:

Nợ TK 156, 242, …

Có TK 711

2.2 Trường hợp hàng được cho biếu tặng là hàng nhập khẩu phi mậu dịch (hàng nhập khẩu không mang tính chất thương mại)

Các bạn hạch toán như sau:

Khi nhận hàng hóa, kế toán ghi nhận trị giá lô hàng:

Nợ TK 152, 156, 211, 642: Nguyên vật liệu, hàng hóa, chi phí

Có TK 711 : Theo giá tính thuế của Hải quan

Nếu có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu:

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH

Nếu có chứng từ nộp thuế nhập khẩu:

Nợ TK 3333: Thuế XNK

Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH

Kết chuyển thuế nhập khẩu vào chi phí, nếu đã ghi nhận giá trị hàng cho biếu tặng theo giá thị trường, giá Hải quan

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 3333: Thuế XNK

Sau khi hạch toán xong, các bạn nhớ hoàn thiện sổ sách nhé.

Lưu ý: Chứng từ kèm theo đối với trường hợp cho biếu tặng hàng hóa, tài sản này bao gồm:

Biên bản giao nhận tài sản, hàng hóa

Hóa đơn GTGT

Hóa đơn vận chuyển tài sản, hàng hóa (nếu có)

Hồ sơ gốc của tài sản, hàng hóa

Các giấy tờ đăng ký quyền sở hữu tài sản (nếu có). Ví dụ: Quyền sở hữu ô tô, xe máy …

2. Đối với Doanh nghiệp đi cho biếu tặng

Bước 1: Mua hàng về để đi cho biếu tặng

Trong trường hợp này, các bạn hạch toán như khi mua hàng bình thường. Các bạn nhớ Thuế GTGT đối với các hàng hóa này được khấu trừ.

Nợ TK 152,153,156,211…

Nợ TK 133

Có TK 111,112,131

Bước 2: Xuất hàng cho biếu tặng

Đối với đối tượng ngoài doanh nghiệp. Các bạn thực hiện như sau:

Ghi nhận chi phí:

Nợ TK 641 (Nếu DN áp dụng theo Thông tư 200)

Nợ TK 6421 (Nếu DN áp dụng theo QĐ 48-)

Có TK 152,153,156,211…

Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi tăng phần chênh lệch của giá vốn và giá bán của hàng cho biếu tặng.

Nợ TK 641: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 511: Chênh lệch giá xuất biếu tặng lớn hơn giá vốn (nếu có)

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.(tính trên giá xuất biếu tặng)

Khấu trừ Thuế GTGT đầu vào và đầu ra.

Nợ TK 133

Có TK 333

Đối với cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp:

Chi phí để mua hàng tặng Cán bộ, Công nhân viên được lấy từ Qũy Khen thưởng, Phúc lợi. Do đó:

Ghi nhận doanh thu được trả từ Qũy Khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với hàng hóa dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 152, 153, 155, 156

 

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu