Trang chủ » Tài liệu kế toán » Khấu trừ thuế TNCN chứng từ điện tử gồm những thông tin gì?

Khấu trừ thuế TNCN chứng từ điện tử gồm những thông tin gì?

Khấu trừ thuế TNCN chứng từ điện tử gồm những thông tin gì? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Khấu trừ thuế TNCN chứng từ điện tử gồm những thông tin gì?

Khấu trừ thuế TNCN chứng từ điện tử gồm những thông tin gì?

  1. Có phải chứng từ khấu trừ thuế TNCN chỉ sử dụng dưới dạng điện tử?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 12 Thông tư 78/2021/TT-BTC, có quy định về việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN cụ thể như sau:

Việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN sẽ được tiếp tục thực hiện theo Thông tư 37/2010/TT-BTC và Quyết định số 102/2008/QĐ-BTC đến hết ngày 30/6/2022.

Trường hợp các tổ chức khấu trừ thuế TNCN đáp ứng các điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin thì được áp dụng hình thức chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP trước ngày 01/7/2022 và thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn của Thông tư 37/2010/TT-BTC.

Như vậy, theo quy định trên thì từ ngày 01/7/2022, tất cả doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đều phải chuyển sang sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN.

Bên  cạnh đó, tại điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP có quy định liên quan đến định dạng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN. 

Theo đó: Chứng từ trong lĩnh vực quản lý về thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế bao gồm cả chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Đồng thời, căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 33 Nghị định  123/2020/NĐ-CP có quy định về hoá đơn, chứng từ ghi nhận các nội dung như sau:

– Định dạng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN: Tổ chức khấu trừ thuế TNCN khi sử dụng chứng từ theo điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP theo hình thức điện tử tự tiến hành xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo theo các nội dung bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

– Chứng từ và biên lai điện tử phải được hiển thị đầy đủ và chính xác các nội dung của chứng từ, đồng thời đảm bảo không dẫn tới những cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc được qua phương tiện điện tử.

  1. Khấu trừ thuế TNCN chứng từ điện tử gồm những thông tin gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CPchứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể gồm các thông tin:

– Tên chứng từ, ký hiệu của mẫu chứng từ, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế và số thứ tự của chứng từ khấu trừ thuế TNCN;

– Tên, địa chỉ và mã số thuế của người nộp chứng từ;

– Tên, địa chỉ và mã số thuế của người nộp thuế TNCN (nếu người nộp thuế đã được cấp mã số thuế);

– Quốc tịch (nếu người nộp thuế TNCN không có quốc tịch Việt Nam);

– Khoản thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, thời điểm trả thu nhập, số thuế đã được khấu trừ và thu nhập còn được nhận của người nộp thuế;

– Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN;

– Họ tên và chữ ký của người chi trả thu nhập.

*Đối với trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử phải là chữ ký số.

  1. Quy định đăng ký sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN mới nhất

Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì tại thời điểm khấu trừ thuế TNCN, tổ chức khấu trừ thuế phải thực hiện việc lập chứng từ cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế TNCN.

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, được hướng dẫn tại mục 2 Công văn 7563/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về chứng từ khấu trừ thuế TNCN được Cục thuế TP.HCM ban hành thì việc đăng ký sử dụng chứng từ điện từ khấu trừ thuế TNCN được quy định như sau:

– Tổ chức chi trả thu nhập có nhu cầu sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN phải nộp hồ sơ gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý trên Cổng thông tin thuedientu.

– Hồ sơ đăng ký gồm có: Thông báo về việc phát hành chứng từ khấu trừ, sử dụng mẫu thông báo phát hành biên lai 02/PH-BLG tại Phụ lục IA được ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP để thông báo phát hành chứng từ khấu trừ thuế điện tử.

Trong trường hợp Cổng thông tin thuedientu chưa cập nhật mẫu 02/PH-BLG thì tổ chức chi trả thu nhập gửi hồ sơ qua cổng hcmtax.

Lưu ý: Trường hợp các tổ chức trả thu nhập là văn phòng đại diện mà chưa có chữ ký số thì để tiết kiệm chi phí, văn phòng đại diện có thể đăng ký chữ ký số cấp một lần và có hiệu lực sử dụng trong vòng 05 ngày.

Trên đây là bài viết Khấu trừ thuế TNCN chứng từ điện tử gồm những thông tin gì? Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán hà nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu