Trang chủ » Tài liệu kế toán » Những mặt hàng nào được giảm thuế GTGT đầy đủ và chi tiết nhất đang áp dụng

Những mặt hàng nào được giảm thuế GTGT đầy đủ và chi tiết nhất đang áp dụng

Những mặt hàng nào được giảm thuế GTGT đầy đủ và chi tiết nhất đang áp dụng? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Những mặt hàng nào được giảm thuế GTGT đầy đủ và chi tiết nhất đang áp dụng
Những mặt hàng nào được giảm thuế GTGT đầy đủ và chi tiết nhất đang áp dụng
  1. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Căn cứ theo điều 2 của Luật thuế giá trị gia tăng 2008 thì thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá tình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Trong đó thì người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm: Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ngân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hay nói cách khác là luật đầu tư, các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; cá nhân, hộ gia đình, nhóm người hoạt động kinh doanh độc lập và các đối tương khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

Hiện nay thì các mức thuế giá trị gia tăng được quy định đó là mức thuế suất 0%, mức thuế suất 5% và mức thuế xuất 10%.

  1. Những mặt hàng nào được giảm thuế GTGT

Căn cứ theo quy định chính sách miễn, giảm thuế theo nghị quyết số 43/2022/QH15 của quốc hội về chính sách tài khoá, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội nghị định 15/2022/NĐ-CP thì tại điều 1 có quy định về giảm thuế giá trị gia tăng thì

Giảm thuế giá trị gia tăng đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

–  Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán,  bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

– Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, chi tiết tại phục lục II ban hành kèm theo nghị định này.

– Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin, chi tiết tại phục lục III ban hành kèm theo nghị định này

– Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc phục lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các phụ lục I, II và III ban hành kèm theo nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của luật thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Thứ hai là về mức giảm thuế giá trị gia tăng thì cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định trên. Cơ sở kinh doanh bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 điều này.

  1. Trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng. 

Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 điều 1 nghị định 15/2022/NĐ-CP thì khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi 8% tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 điều 2 nghị định này thì khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột ” thành tiền” ghi đầy đủ tiền hoàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng ” cộng tiền hàng hóa dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú ” đã giảm” …( số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo nghị quyết số 43/2022/QH15.

Trong trường hợp mà cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo đúng mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định của nghị định này thì người bán hàng và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót đồng thời người mua bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người nua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào nếu có.

Trong trường hợp mà cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ mà thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết nếu có và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ sở kinh doanh thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng hoặc giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.

Cơ sở kinh doanh quy định tại điều 1 nghị định 15/2022/ N Đ-CP Thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo như mẫu số 01 tại phục lục IV có được ban hành kèm theo nghị đình này cùng với tờ khai thuế giá trị gia tăng

Những hàng hóa được giảm thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể trong điều 1 nghị định 15/2022/N Đ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo nghị quyết số 43/2022/QH15 của quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội. Tuy nhiên thì những quy định về giảm thuế giá trị gia tăng được quy định tại điều 1 đã hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 mà những danh mục hàng hóa được miễn thuế năm 2023 chưa có văn bản điều chỉnh.  Cho nên nội dung phía trên mà chúng tôi cung cấp cho các bạn chỉ mang tính chất hướng dẫn và tham khảo thêm về danh mục hàng hóa được giảm thuế năm 2022. Nếu có văn bản thay thế thì chúng tôi sẽ tiến hành cập nhật thông tin cho các bạn ngay.

Trên đây là toàn bộ những thông tin có liên quan đến việc giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật. Hi vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp đã giúp ích cho các bạn trong việc tìm hiểu về giảm thuế giá trị gia tăng từ đó có thể hiểu biết hơn về thuế giá trị gia tăng một loại thuế vô cùng phổ biến trong đời sống chúng ta hiện nay.


Trên đây là bài viết Những mặt hàng nào được giảm thuế GTGT đầy đủ và chi tiết nhất đang áp dụng mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu