Trang chủ » Tài liệu kế toán » Có phải nộp thuế môn bài cho kho hàng không kinh doanh, sản xuất không?

Có phải nộp thuế môn bài cho kho hàng không kinh doanh, sản xuất không?

Có phải nộp thuế môn bài cho kho hàng không kinh doanh, sản xuất không? Các bạn cùng tham khảo thông tin qua bài viết dưới đây nhé.

Có phải nộp thuế môn bài cho kho hàng không kinh doanh, sản xuất không?

Có phải nộp thuế môn bài cho kho hàng không kinh doanh, sản xuất không?

>>Xem thêm:Những nghiệp vụ kế toán xuất kho và các bút toán định khoản

  1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa

Theo quy định trong Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được xác định dựa trên các điều kiện sau:

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: Mức thu lệ phí là 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm.

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: Mức thu lệ phí là 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Mức thu lệ phí là 1.000.000 (một triệu) đồng/năm

– Để xác định mức thu lệ phí môn bài cho tổ chức, căn cứ được lấy từ vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc điều lệ hợp tác xã. Trong trường hợp không có vốn điều lệ, căn cứ sẽ được lấy từ vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Nếu tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức thu lệ phí môn bài sẽ được căn cứ vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trong trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quy định yêu cầu quy đổi ra tiền đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa được tính dựa trên doanh thu hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và được áp dụng theo bảng lệ phí môn bài do cơ quan thuế ban hành.

  1. Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công được quy định như sau:

– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp có thay đổi về vốn trong năm, người nộp lệ phí môn bài phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ dựa vào hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

=> Với lệ phí môn bài, người nộp thuế phải chú ý nộp hồ sơ khai đúng thời hạn để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về thuế môn bài. Trên cơ sở quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được xác định như sau:

– Người nộp lệ phí môn bài mới thành lập hoặc có thay đổi về đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động.

– Trong trường hợp có thay đổi về vốn trong năm, người nộp lệ phí môn bài phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

– Đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, không cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ xác định số tiền lệ phí môn bài dựa trên hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế.

Việc tuân thủ thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về thuế môn bài và tránh phạt vi phạm. Người nộp thuế cần chú ý và thực hiện đúng thời hạn nộp hồ sơ khai để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về thuế.

  1. Kho hàng không kinh doanh, sản xuất có phải nộp thuế môn bài không?

Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP, lệ phí môn bài chỉ áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, quy định cũng có một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài, và trong trường hợp kho hàng của công ty không hoạt động kinh doanh, sản xuất (được ghi rõ trên giấy ĐKKD là không hoạt động kinh doanh), thì không phải nộp lệ phí môn bài. Theo Điều 2 của Nghị định nêu trên, người nộp lệ phí môn bài bao gồm các đối tượng sau:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 (nếu có).

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Thông thường, kho hàng được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như địa điểm kinh doanh. Trong trường hợp này để xác định kho chứa hàng của doanh nghiệp chị có phải nộp lệ phí môn bài không phải xác định kho hàng này có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ hay không.

– Trường hợp kho chứa hàng này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì thuộc đối tượng nộp lệ phí môn bài tại Điều 2 nêu trên.

– Trường hợp kho chứa hàng này chỉ có chức năng chứa hàng, không phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

Trong trường hợp có một kho hàng không hoạt động kinh doanh, sản xuất và ĐƯỢC GHI RÕ trên giấy ĐKKD là không hoạt động kinh doanh, THÌ công ty KHÔNG phải nộp lệ phí môn bài. Tuy nhiên, nếu công ty bắt đầu hoạt động kinh doanh, sản xuất trong tương lai, thì công ty sẽ phải xem xét và tuân thủ các quy định về lệ phí môn bài tại thời điểm đó. Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài, các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thường phải nộp lệ phí môn bài.

Trong trường hợp kho hàng không kinh doanh, sản xuất, không thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại, lệ phí môn bài có thể được miễn. Nếu một kho hàng không thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa và không liên quan đến việc mua bán, trao đổi hàng hóa, thì theo quy định hiện hành, không có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài. Tuy nhiên, điều này cần được xác nhận và theo dõi các quy định và hướng dẫn cụ thể của cơ quan thuế địa phương để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý. Do đó, nếu kho hàng không hoạt động kinh doanh, sản xuất và không có liên quan đến các hoạt động thương mại, công ty có thể được miễn lệ phí môn bài. Tuy nhiên, để đảm bảo chính xác và đúng quy định, bạn nên tham khảo các quy định và hướng dẫn cụ thể của cơ quan thuế địa phương hoặc tư vấn từ luật sư hoặc chuyên gia thuế.

Trên đây là bài viết Có phải nộp thuế môn bài cho kho hàng không kinh doanh, sản xuất không? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

 

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu