Trang chủ » Tài liệu kế toán » Hướng dẫn lập báo cáo tài chính trên Excel mới nhất

Hướng dẫn lập báo cáo tài chính trên Excel mới nhất

Trung tâm kế toán Hà Nội xin chia sẻ với các bạn kế toán bài viết. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính trên Excel mới nhất các bạn có thể tham khảo nhá.

Xem thêm: Kỹ thuật kiểm tra các tài khoản phần tài sản trên báo cáo tài chính

Theo Thông tư 200, BCTC bao gồm:

 

Bảng cân đối kế toán                              B01-DN

 

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh    B02-DN

 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ                      B03-DN

 

Bản thuyết minh BCTC                            B09-DN

day-cach-lap-bao-cao-tai-chinh-cuoi-nam

1.Bố cục Bảng cân đối kế toán

Cột 1 :chỉ tiêu

Cột 2: Mã số- mã các chỉ tiêu trên BCTC

Cột 3: thuyết minh BCTC

Cột 5: số đầu năm- số liệu cột này căn cứ trên “số cuối năm” của Báo cáo này năm trước

Cột 4:số cuối năm- số liệu cột này ghi tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm

Cột số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “ Bảng Cân Đối Kế toán “ năm trước.

Cột số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để lấy số liệu về từ CĐPS năm, với:

–    Dãy điều kiện: là cột “TS, DT, CP” đối với các mã số thuộc phần Tài sản. Hoặc cột “NV” đối với các  mã số thuộc phần nguồn vốn.

–    Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên CĐKT.

–    Dãy tính tổng: là cột Dư nợ đối với các mã số thuốc phần tài Sản, cột Dư có đối với các mã số thuộc phần nguồn vốn.

Chú ý: Đối với các Mã số như mã số 132 “Trả trước cho người bán”. Mã số 313 “Người mua trả tiền trước”. Các mã số trong ngoặc đơn (*) như mã số 212 “Giá trị hao mòn lũy kế” phải ghi âm. Mã số 417 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” phải bù trừ Nợ/Có (Nếu lãi ghi dương, lỗ ghi âm).

2. Cách lập bảng Cân đối phát sinh năm:

Bạn lập tương tự như Cân dối phát sinh tháng, với số liệu tổng hợp từ BNL của cả năm.

– Cột mã TK, tên TK: Copy danh mục đầy đủ từ DMTK về.

– Cột dư Nợ và dư Có đầu kỳ: Dùng hàm VLOOKUP tìm ở CĐPS tháng 1 về ( phần dư đầu kỳ)

– Cột phát sinh Nợ, Phát sinh có: Dùng SUMIF tổng hợp tất cả các tháng ở BNL về

– Cột dư Nợ, dư Có cuối kỳ: Dùng hàm MAX

– Dòng tổng cộng dùng hàm SUBTOTAL

– Tại phần chỉ tiêu BCTC, cột TS, DT, CP (Tài sản, Doanh thu, Chi phí) và cột NV (Nguồn vốn): bạn cần xác định xem các TK trên CĐPS

năm ứng với những chỉ tiêu nào trên “Bảng cân đối kế toán” và “BC kết quả kinh doanh” thì gắn mã số của chỉ tiêu đó cho TK tương ứng.

Ví dụ: Trên CĐKT chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” có mã số 110. Chỉ tiêu này ứng với các TK 111, 112 trên CĐPS năm. Vậy bạn nhập

vào cột “TS, DT, CP” dòng TK 111, 112 mã số “110”. Cách làm này thực hiện tương tự cho các TK còn lại

3. Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh ( Bảng này lập cho thời kỳ- là tập hợp kết quả kinh doanh của một kỳ)

Cột 1: các chỉ tiêu báo cáo

Cột 2: mã số các chỉ tiêu tương ứng

Cột 3: số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh BCTC

Côt 4: tổng sớ phát sinh trong kỳ báo cáo cuối năm

Cột 5: số liệu của năm trước

Cột số năm trước: Căn cứ vào cột ngăm ngay của “ Báo cáo kết quả kinh doanh “ năm ttrước

Cột số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để lấy số liệu từ CĐPS năm, với:

–    Dãy điều kiện: là cột “TS, DT, CP” trên CĐPS năm.

–    Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên BCKQKD

–    Dãy tính tổng: là cột phát sinh Nợ trên CĐPS năm.

Chú ý: với chỉ tiêu 11 – Giá vốn bán hàng, chỉ tiêu này không bao gồm giá vốn bán hàng bị trả lại, trong khi số liệu trên CĐPS năm là tổng giá vốn đã bao gồm giá vốn bán hàng bị trả lại, vậy bạn phải trừ đi giá vốn của hàng bán bị trả lại.

4.Lập bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Thể hiện dòng ra và dòng vào của tiền trong Doanh Nghiệp)

a.Các tài liệu căn cứ

Bảng Cân đối kế toán;

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;

Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác

b.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo 2 phương pháp:

Phương pháp trực tiếp

Phương pháp gián tiếp

(Để BCLCTT đúng thì chỉ tiêu ( 70 ) trên LCTT phải bằng chỉ tiêu ( 110 ) trên bảng CĐKT )

– Cột số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ “ năm trước.

– Cột Số năm nay :

Để lập được báo cáo này, bên BNL bạn xây dựng thêm một cột “Chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ”.

Bước 1: Bôi đen toàn bộ dữ liệu của cả kỳ kế toán và đặt lọc.

Bước 2: Tại cột định khoản Nợ/Có bạn lọc lên TK 111, khi đó toán bộ các nghiệp vụ về thu, chi tiền mặt được hiện lên.

Bước 3: Trên cột TK đối ứng lọc lần lượt từng TK đối ứng vừa lọc khi đó bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ. Nội dung này tương ứng với từng chỉ tiêu nào trên “BC lưu chuyển tiền tệ“ thì bạn gắn mã số của chỉ tiêu đó cho nghiệp vụ tương ứng. Nếu nội dung lọc lên mà không biết đưa vào chỉ tiêu nào thì đưa vào Thu khác hoặc Chi khác từ hoạt động kinh doanh

Bước 4: Sau khi thực hiện xong tất cả các TK đối ứng của TK 111 thì bạn thôi lọc tại cột TK đối ứng -> Tại cột TK Nợ/Có bạn lọc TK 112 và thực hiện quy trình tương tự như với TK 111. Thực hiện xong bạn thôi lọc ở tất cả các cột.

Bước 5: Sauk hi đặt xong chỉ tiêu cho tất cả các nghiệp vụ liên quan đến 111 và 112. Tại cột Số năm nay của Báo cáo LCTT bạn đặt hàm SUMIF cho từng chỉ tiêu, với:

–    Dãy điều kiện là cột “Chỉ tiêu lcTT” trên BNL

–    Điều kiện cần tính là các mã số trên BC LCTT

–    Dãy ô tính tổng: đối với các chỉ tiêu Thu là cột phát sinh Nợ của BNL, đối với các chỉ tiêu chi là cột phát sinh Có của BNL

 

Bước 6: Sau khi đặt công thức xong bạn copy công thức tại ô chỉ “Thu” tới các chỉ tiêu “Thu” còn lại. Đối với các chỉ tiêu “Chi” bạn cần đặt dấu trừ (-) đằng trước, sau đó copy công thức đó tới các chỉ tiêu “Chi” còn lại.

Bước 7: bạn dùng hàm SUM tính tổng các chỉ tiêu 20, 30, 40, 50, bạn tính ra chỉ tiêu 60 từ tiền mặt và Tiền gửi đầu năm. Tính ra chỉ tiêu 70 sau đó đối chiếu chỉ tiêu 70 với chỉ tiêu 110 trên CĐKT mà khớp nhau thì BC LCTT của bạn đã làm đúng.

5.Lên bản thuyết minh báo cáo tài chính

a.Khi lập thuyết minh báo cáo tài chính doanh nghiệp căn cứ vào các tài liệu sau:

Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;

Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;

Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước;

Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan.

b.Những nội dung chính trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính của BCTC

Các thông tin về cơ sở lập và trình bày BCTC và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;

Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các BCTC khác

Cung cấp thông tin bổ sung cần thiết khác

Xem thêm:>> Thủ thuật kiểm tra báo cáo tài chính trước khi quyết toán thuế mới nhất
Bạn có thể quan tâm:

Chú ý: Liên hệ ngay với bộ phận tuyển sinh để đăng ký và nhận phiếu ưu đãi giảm giá khóa học

Hotline: 0974 975 029 – 0941 900 994 (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu