Trang chủ » Giới thiệu » Một số căn cứ quy định dùng để xác định thuế khoán đối với hộ khoán?

Một số căn cứ quy định dùng để xác định thuế khoán đối với hộ khoán?

Một số căn cứ quy định dùng để xác định thuế khoán đối với hộ khoán? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Một số căn cứ quy định dùng để xác định thuế khoán đối với hộ khoán?
Một số căn cứ quy định dùng để xác định thuế khoán đối với hộ khoán?

1. Căn cứ pháp lý quy định việc xác định thuế khoán đối với hộ khoán

Căn cứ vào các quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, chúng ta có một khung pháp lý cơ bản và quan trọng nhất của hệ thống pháp luật trong nước. Hiến pháp này định hình và quy định các quyền lợi cơ bản của công dân và các nguyên tắc cơ bản của chính phủ, tạo nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các luật pháp khác.

Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 là một trong những văn bản quan trọng nhất liên quan đến thu nhập cá nhân tại Việt Nam. Nó xác định các nguyên tắc cơ bản và cách thức tính toán thuế thu nhập cá nhân, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thuế và đảm bảo công bằng trong việc phân phối tài nguyên.

Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế, là văn bản hướng dẫn cụ thể và chi tiết hơn về cách thức thực thi và quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Thông tư này cung cấp các hướng dẫn chi tiết về cách tính và đóng thuế, đồng thời giải thích rõ ràng về các quy định mới nhất liên quan đến thuế trong lĩnh vực này.

2. Thuế khoán và vai trò của thuế khoán đối với hộ kinh doanh cá thể

Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, thuế khoán được định nghĩa là loại thuế tính theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định. Phương pháp này áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.

– Điểm nổi bật của thuế khoán:

+ Thuận tiện: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không cần ghi chép sổ sách kế toán, chỉ cần kê khai thuế theo mẫu quy định.

+ Nhanh chóng: Thủ tục tính thuế, nộp thuế đơn giản, tiết kiệm thời gian.

+ Linh hoạt: Mức thuế khoán được điều chỉnh theo từng kỳ tính thuế dựa trên doanh thu thực tế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

– Tuy nhiên, cần lưu ý:

+ Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu, quy mô và hình thức kinh doanh phù hợp với quy định.

+ Doanh thu khoán: Doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định dựa trên các tiêu chí như ngành nghề kinh doanh, địa điểm kinh doanh, quy mô hoạt động,…

+ Trách nhiệm: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai báo thuế đúng thời hạn, đầy đủ theo quy định.

* Thuế khoán đóng vai trò quan trọng đối với hộ kinh doanh cá thể, thể hiện qua các khía cạnh sau:

– Giản tiện hóa thủ tục hành chính:

+ Hộ kinh doanh cá thể không cần kê khai sổ sách kế toán, chỉ cần kê khai thuế theo mẫu quy định, tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc tuân thủ nghĩa vụ thuế.

+ Thủ tục tính thuế, nộp thuế đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.

– Góp phần đảm bảo công bằng trong thuế:

+ Mức thuế khoán được xác định dựa trên các tiêu chí cụ thể, đảm bảo tính công bằng trong việc phân bổ gánh nặng thuế giữa các hộ kinh doanh cá thể có cùng ngành nghề, địa điểm kinh doanh và quy mô hoạt động.

+ Hộ kinh doanh cá thể có thu nhập cao hơn sẽ nộp thuế nhiều hơn, ngược lại hộ kinh doanh cá thể có thu nhập thấp sẽ nộp thuế ít hơn.

– Thúc đẩy hoạt động kinh doanh:

+ Việc áp dụng thuế khoán giúp giảm bớt gánh nặng thủ tục hành chính cho hộ kinh doanh cá thể, tạo điều kiện thuận lợi cho họ tập trung vào hoạt động kinh doanh.

+ Thuế khoán cũng góp phần khuyến khích hộ kinh doanh cá thể nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tăng thu nhập và đóng góp vào ngân sách nhà nước.

– Tăng cường quản lý nhà nước về thuế:

+ Việc áp dụng thuế khoán giúp cơ quan thuế dễ dàng quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể, đảm bảo họ thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.

+ Thuế khoán cũng góp phần nâng cao hiệu quả thu ngân sách, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

– Ngoài ra, thuế khoán còn có một số vai trò khác như:

+ Góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng.

+ Đảm bảo công bằng xã hội.

+ Bảo vệ môi trường.

Nhìn chung, thuế khoán là một phương pháp thu thuế hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của Việt Nam, đặc biệt là đối với hộ kinh doanh cá thể. Thuế khoán đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh, tăng cường quản lý nhà nước về thuế và góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế.

– Lưu ý:

+ Vai trò cụ thể của thuế khoán đối với từng hộ kinh doanh cá thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh, địa điểm kinh doanh, quy mô hoạt động và hiệu quả kinh doanh của họ.

+ Hộ kinh doanh cá thể cần tuân thủ đúng các quy định về thuế khoán để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bản thân và góp phần xây dựng hệ thống thuế minh bạch, hiệu quả.

3. Căn cứ xác định thuế khoán đối với hộ khoán

Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào những yếu tố sau để xác định mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh cá thể:

– Hồ sơ khai thuế của hộ khoán:

+ Do hộ khoán tự kê khai theo dự kiến doanh thu và mức thuế khoán của năm tính thuế.

+ Hộ sơ khai thuế cần đầy đủ, chính xác và tuân thủ theo quy định của cơ quan thuế.

– Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế:

+ Bao gồm các thông tin về hoạt động kinh doanh của hộ khoán như: ngành nghề kinh doanh, địa điểm kinh doanh, quy mô hoạt động, doanh thu, lợi nhuận,…

+ Cơ quan thuế sẽ sử dụng những thông tin này để đánh giá mức độ rủi ro thuế và xác định mức thuế khoán phù hợp.

– Ý kiến tham vấn của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn:

+ Hội đồng tư vấn thuế là cơ quan gồm đại diện của các cơ quan, tổ chức và người dân địa phương có chức năng tham vấn về các vấn đề liên quan đến thuế.

+ Ý kiến tham vấn của Hội đồng tư vấn thuế sẽ giúp cơ quan thuế có thêm căn cứ để xác định mức thuế khoán một cách khách quan và chính xác.

– Kết quả công khai thông tin và tiếp nhận ý kiến phản hồi:

+ Cơ quan thuế có trách nhiệm công khai thông tin về doanh thu và mức thuế khoán dự kiến đối với hộ khoán.

+ Hộ khoán, các tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền tham khảo thông tin và phản hồi ý kiến về doanh thu và mức thuế khoán dự kiến.

+ Cơ quan thuế sẽ xem xét các ý kiến phản hồi và điều chỉnh mức thuế khoán cho phù hợp trước khi ban hành Thông báo về mức thuế khoán chính thức.

– Công khai thông tin về thuế khoán:

+ Việc công khai thông tin về thuế khoán được thực hiện theo 2 lần:

-> Lần 1: Để tham khảo, lấy ý kiến về doanh thu, mức thuế khoán dự kiến.

-> Lần 2: Để tham khảo, lấy ý kiến về doanh thu, mức thuế khoán chính thức phải nộp của năm tính thuế.

+ Việc công khai thông tin được thực hiện bằng các hình thức như: niêm yết thông tin bằng giấy tại địa bàn; gửi trực tiếp đến hộ khoán; gửi trực tiếp đến các cơ quan chức năng; công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử của ngành Thuế.

– Lưu ý:

+ Các căn cứ xác định thuế khoán nêu trên có liên quan chặt chẽ với nhau và cơ quan thuế sẽ dựa vào đó để xác định mức thuế khoán phù hợp nhất cho từng hộ kinh doanh cá thể.

+ Hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan thuế để làm căn cứ xác định thuế khoán.

+ Hộ kinh doanh cá thể có quyền tham gia vào quá trình công khai thông tin về thuế khoán và phản hồi ý kiến về doanh thu và mức thuế khoán dự kiến.

4. Quy trình xác định thuế khoán đối với hộ khoán 

Quy trình xác định thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể được thực hiện theo các bước sau:

– Bước 1. Hộ khoán kê khai dự kiến doanh thu và mức thuế khoán:

+ Hộ kinh doanh cá thể tự kê khai dự kiến doanh thu và mức thuế khoán theo mẫu do cơ quan thuế quy định.

+ Mẫu khai thuế khoán bao gồm các thông tin như: ngành nghề kinh doanh, địa điểm kinh doanh, quy mô hoạt động, dự kiến doanh thu, đề xuất mức thuế khoán,…

+ Hộ kinh doanh cá thể cần kê khai đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin trong mẫu khai thuế khoán.

– Bước 2. Cơ quan thuế thẩm định hồ sơ khai thuế của hộ khoán:

+ Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh cá thể và tiến hành thẩm định.

+ Quá trình thẩm định bao gồm:

-> Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ khai thuế.

-> Xác minh các thông tin khai báo trong hồ sơ.

-> Đánh giá mức độ rủi ro thuế của hộ kinh doanh cá thể.

-> Tham khảo ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn (nếu có).

+ Dựa trên kết quả thẩm định, cơ quan thuế sẽ quyết định mức thuế khoán áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể.

– Bước 3. Cơ quan thuế ban hành quyết định về mức thuế khoán áp dụng cho hộ khoán:

+ Cơ quan thuế sẽ ban hành Quyết định về mức thuế khoán áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể.

+ Quyết định ghi rõ mức thuế khoán, thời hạn nộp thuế và các thông tin liên quan khác.

+ Hộ kinh doanh cá thể sẽ được cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký nộp thuế theo phương pháp khoán.

– Bước 4. Hộ khoán nộp thuế theo mức thuế khoán đã được quy định:

+ Hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm nộp thuế theo đúng mức thuế khoán đã được quy định trong Quyết định của cơ quan thuế.

+ Thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

+ Hộ kinh doanh cá thể có thể nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua các kênh nộp thuế điện tử.

– Lưu ý:

+ Quy trình xác định thuế khoán có thể thay đổi tùy theo quy định của địa phương.

+ Hộ kinh doanh cá thể cần thường xuyên cập nhật thông tin về luật thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

+ Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết về quy trình xác định thuế khoán, vui lòng liên hệ với cơ quan thuế địa phương nơi bạn đang sinh sống.

Trên đây là bài viết Một số căn cứ quy định dùng để xác định thuế khoán đối với hộ khoán? mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu