Trang chủ » Tài liệu kế toán » Quy định mức thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường khi sản xuất nước đá?

Quy định mức thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường khi sản xuất nước đá?

Quy định mức thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường khi sản xuất nước đá ra sao? Các bạn hãy cùng kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định mức thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường khi sản xuất nước đá?
Quy định mức thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường khi sản xuất nước đá?

Câu hỏi đặt ra: Tôi có một vài thắc mắc xin được tư vấn như sau:Công ty tôi đang kinh doanh và sản xuất nước đá ( đá cây, đá tinh khiết), và nước uống đóng chai ( không phải nước khoáng tinh khiết đâu). vậy phải đóng thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường không. Mức đóng quy định như thế nào? tôi sử dụng nước máy để làm đá và Nước thiên nhiên để làm nước đóng chai. Mong được sư tư vấn giúp tôi vấn đề trên, Tôi xin cảm ơn!

Cơ sở pháp lý sử dụng trong bài viết:

  • Luật 71/2014/QH13 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 của Quốc hội
  • Luật thuế tài nguyên 2009
  • Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên
  • Thông tư 105/2010/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều – Luật Thuế giá trị gia tăng.

Về thuế tài nguyên

Khoản 1 Điều 4 Luật thuế số 71/2014/QH13 quy định về đối tượng chịu thuế là nước thiên nhiên như sau: ““7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.”.”

Như vậy, trong trường hợp này của chị thì công ty chị dùng nước máy để làm đá thì sẽ không phải chịu thuế tài nguyên vi nước máy không phải là nước thiên nhiên, vì nước này đã qua xử lý rồi. Còn công ty chị sử dụng nước thiên nhiên để làm nước đóng chai thì sẽ phải chịu thuế tài nguyên.

Điều 4 Thông tư 105/2010/TT-BTC quy định về căn cứ tính thuế tài nguyên như sau:

“Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế đơn vị tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên, trong đó giá tính thuế đơn vị tài nguyên được áp dụng tương ứng với loại tài nguyên chịu thuế của kỳ tính thuế.

Số thuế tài nguyên phải nộp được tính như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ=Sản lượng tài nguyên tính thuếxGiá tính thuế đơn vị tài nguyênxThuế suất thuế tài nguyên

Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ=Sản lượng tài nguyên tính thuếxMức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

Giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Điều 6 thông tư 105/2010/TT-BTC như sau:

“Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP và phải được thể hiện trên chứng từ bán hàng, nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; trường hợp giá bán tài nguyên khai thác thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định. “

Thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại nghị quyết 712/2013/UBTVQH13:

VNước thiên nhiênThuế suất (%)
1Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp8
2Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện4
3Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này 
3.1Nước mặt 
aNước dùng cho sản xuất nước sạch1
bNước dùng cho mục đích khác3
3.2Nước dưới đất 
aNước dùng cho sản xuất nước sạch3
bNước dùng cho mục đích khác5

Phí bảo vệ môi trường

Về phí bảo vệ môi trường, tại Điều 4 Nghị định 74/2011/NĐ-CP có quy định về nước khoáng thiên nhà là đối tượng phải chịu phí bảo vệ môi trường với mức thu:

Số TTLoại khoáng sảnĐơn vị tínhMức thu tối thiểu (đồng)Mức thu tối đa (đồng)
20Nước khoáng thiên nhiênm32.0003.000

Như vậy, Phí BVMT = 2.000 đồng (hoặc 3000 đồng) x số m3 nước khai thác.

Vậy, chị cần kiểm tra xem công ty chị khai thác nước thiên nhiên để làm nước đóng chai có phải là nước khoáng thiên nhiên không, nếu không phải là nước khoáng thiên nhiên thì sẽ không phải nộp thuế bảo vệ môi trường.

Thuế giá trị gia tăng

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất (Điều 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC)

Giá tính thuế: Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT (Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC)

Thuế suất: Khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:

“Điều 10. Thuế suất 5%

  1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt,không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.”

Như vậy, trong trường hợp này, công ty chị sản xuất nước uống đóng chai nên sẽ thuộc thuế suất 10%.

Theo đó, thuế GTGT = giá tính thuế x 10%

Trên đây là bài viết Quy định mức thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường khi sản xuất nước đá? mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán hà nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu