Trang chủ » Tài liệu kế toán » Quy định thủ tục miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh

Quy định thủ tục miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển và cạnh tranh, các hộ kinh doanh nhỏ và vừa thường gặp phải nhiều khó khăn, đặc biệt là trong việc duy trì hoạt động và đáp ứng các nghĩa vụ thuế. Để hỗ trợ các hộ kinh doanh vượt qua khó khăn và khuyến khích họ phát triển bền vững, Chính phủ đã đưa ra các quy định về miễn, giảm thuế khoán. Quy định thủ tục miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh ra sao? Các bạn hãy cùng kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định thủ tục miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh
Quy định thủ tục miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh
  1. Cơ sở pháp lý

Thủ tục miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh được quy định và hướng dẫn chi tiết trong một số văn bản pháp lý quan trọng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ các hộ kinh doanh trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Các cơ sở pháp lý chính bao gồm:

– Thông tư số 92/2015/TT-BTC: Đây là văn bản quan trọng hướng dẫn việc thực hiện thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh. Thông tư này cung cấp các quy định chi tiết về việc tính toán và nộp thuế, đồng thời quy định các trường hợp được miễn, giảm thuế khoán. Ngoài ra, thông tư cũng hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân theo các quy định mới.

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13: Luật này quy định các sửa đổi, bổ sung cần thiết đối với các luật thuế hiện hành, nhằm cải cách hệ thống thuế, bao gồm việc điều chỉnh các quy định về miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh. Luật 71/2014/QH13 là cơ sở pháp lý quan trọng để đảm bảo các chính sách thuế được thực thi đồng bộ và hiệu quả.

– Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ: Nghị định này quy định chi tiết việc thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, và cũng bao gồm các quy định sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến thuế. Nghị định 12/2015/NĐ-CP cung cấp hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện các quy định về thuế, bao gồm cả các chính sách về miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh.

  1. Điều kiện hộ kinh doanh được miễn, giảm thuế khoán

Điều kiện hộ kinh doanh được miễn thuế khoán môn bài

Căn cứ theo các quy định hiện hành tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 65/2020/TT-BTC, các trường hợp dưới đây được miễn thuế khoán môn bài cho hộ kinh doanh:

– Hộ gia đình có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống: Những hộ gia đình hoạt động sản xuất và kinh doanh nhưng có doanh thu thấp hơn mức 100 triệu đồng trong năm đều được miễn thuế khoán môn bài. Đây là quy định nhằm hỗ trợ và khuyến khích các hộ kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu hạn chế.

– Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm cố định: Các hộ gia đình không hoạt động kinh doanh thường xuyên hoặc không có địa điểm kinh doanh cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính cũng được miễn thuế khoán môn bài. Điều này bao gồm những hộ gia đình hoạt động theo hình thức thời vụ hoặc tạm thời.

– Hộ gia đình sản xuất muối: Các hộ gia đình chuyên sản xuất muối cũng nằm trong diện được miễn thuế khoán môn bài. Đây là một sự hỗ trợ cụ thể cho ngành sản xuất muối, vốn là một ngành nghề truyền thống và quan trọng.

– Hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá: Hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản, hoặc cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá cũng được miễn thuế khoán môn bài. Điều này nhằm hỗ trợ các hoạt động kinh tế liên quan đến thủy sản.

– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh: Các hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân lần đầu tiên bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) cũng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Đặc biệt, trong thời gian miễn lệ phí môn bài, nếu cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình thành lập văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hoặc chi nhánh, thì các văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, chi nhánh này cũng được miễn lệ phí môn bài.

Điều kiện được miễn thuế khoán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 40/2021/TT-BTC về việc nộp thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của hộ kinh doanh, các trường hợp sau đây được miễn thuế khoán:

– Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống: Những hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh có tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không vượt quá 100 triệu đồng sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật hiện hành. Họ chỉ cần thực hiện nghĩa vụ khai thuế chính xác, trung thực, và đầy đủ, nộp hồ sơ thuế đúng hạn, và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và đầy đủ của hồ sơ thuế.

– Doanh thu tính thuế: Đối với các hộ kinh doanh, doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ bán hàng, tiền hoa hồng, tiền gia công, tiền cung ứng hàng hóa và dịch vụ. Doanh thu này cũng bao gồm các khoản như hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mãi, thưởng, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, phí phụ thu, trợ giá, và các khoản bồi thường liên quan đến hợp đồng. Tất cả các khoản thu nhập khác mà cá nhân kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nhận được cũng cần được tính vào doanh thu tính thuế.

  1. Thủ tục miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh

Bước 1: Thông báo ngừng kinh doanh

Khi hộ kinh doanh có ý định ngừng hoạt động, cá nhân hoặc đại diện hộ kinh doanh cần gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý. Thông báo này phải được gửi chậm nhất là 15 ngày trước ngày dự định tạm ngừng kinh doanh hoặc trước khi tiếp tục hoạt động. Việc thông báo đúng hạn là cần thiết để cơ quan thuế có thời gian xử lý và điều chỉnh các nghĩa vụ thuế liên quan.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan thuế

Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Công chức thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận, ghi rõ thời gian nhận hồ sơ và số lượng tài liệu trong hồ sơ vào sổ văn thư của cơ quan thuế. Quá trình này đảm bảo hồ sơ được ghi nhận và xử lý một cách chính xác và kịp thời.

Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính: Công chức thuế sẽ đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và cập nhật vào sổ văn thư của cơ quan thuế. Đây là cách thức giúp quản lý hồ sơ gửi qua bưu điện được theo dõi và xử lý đúng thời hạn.

Cách thức thực hiện:

Hồ sơ miễn, giảm thuế có thể được nộp bằng hai cách:

– Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế: Đây là phương thức truyền thống và đảm bảo hồ sơ được tiếp nhận ngay lập tức.

– Gửi qua hệ thống bưu chính: Đây là phương thức thuận tiện cho các hộ kinh doanh ở xa hoặc không có điều kiện đến trực tiếp cơ quan thuế.

Hồ sơ và thủ tục xét miễn, giảm thuế

Để được miễn hoặc giảm thuế theo các trường hợp quy định tại Điểm 1 của công văn, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh cần nộp hồ sơ miễn, giảm thuế đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Cơ quan thuế phải ra quyết định miễn thuế hoặc giảm thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Nếu cần phải kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ, thời hạn ra quyết định có thể kéo dài đến 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Nếu hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ miễn, giảm thuế theo phương pháp khoán và được yêu cầu kiểm tra thực tế, cơ quan thuế phải phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế tại xã, phường, thị trấn để xét duyệt hồ sơ. Nếu qua kiểm tra thực tế, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh đủ điều kiện được miễn, giảm thuế và hồ sơ đầy đủ, chi cục trưởng Chi cục thuế sẽ ra quyết định miễn, giảm thuế.

Ngược lại, nếu kiểm tra thực tế cho thấy hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh không thuộc diện được miễn, giảm thuế, cơ quan thuế sẽ thông báo lý do không được miễn thuế.

Thời hạn xử lý hồ sơ:

Để phù hợp với quy trình quản lý hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, thời hạn để ra Quyết định miễn, giảm thuế hoặc Thông báo lý do không thuộc diện được miễn, giảm thuế là 10 ngày đối với hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế vì nghỉ kinh doanh, và 15 ngày đối với các trường hợp khác kể từ ngày Chi cục thuế nhận đủ hồ sơ.

Trong trường hợp hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh nộp đơn đề nghị miễn, giảm thuế do nghỉ kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động, cơ quan thuế sẽ thông báo lý do không được miễn, giảm thuế và yêu cầu nộp đủ thuế theo quy định.

  1. Quyền lợi và nghĩa vụ của hộ kinh doanh

Theo quy định tại Điều 81 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh cùng với các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh được xác định rõ ràng như sau:

– Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và tài chính theo quy định của pháp luật. Điều này bao gồm việc nộp các khoản thuế, lệ phí, và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Chủ hộ kinh doanh phải đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ này được thực hiện đúng hạn và chính xác để tránh các vấn đề pháp lý và tài chính không mong muốn.

– Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh trong các vấn đề liên quan đến pháp lý, bao gồm việc yêu cầu giải quyết các vụ việc dân sự, tham gia các vụ kiện với tư cách là nguyên đơn hoặc bị đơn. Chủ hộ kinh doanh có quyền và nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, và các cơ quan pháp lý khác. Điều này có nghĩa là chủ hộ kinh doanh cần đảm bảo việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của hộ kinh doanh và giải quyết các tranh chấp phát sinh một cách hiệu quả.

– Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác để quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Tuy nhiên, dù có thuê người khác quản lý, chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh. Điều này có nghĩa là trách nhiệm cuối cùng về tài chính và các vấn đề pháp lý vẫn thuộc về chủ hộ kinh doanh và các thành viên liên quan.

– Chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh đều có trách nhiệm đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Điều này bao gồm việc quản lý, kiểm soát các hoạt động và đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh đều tuân thủ các quy định pháp luật và các quy định nội bộ của hộ kinh doanh.

– Chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ gia đình cũng phải tuân thủ các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều này có thể bao gồm việc tuân theo các quy định liên quan đến lao động, bảo vệ môi trường, và các nghĩa vụ khác liên quan đến hoạt động kinh doanh mà pháp luật yêu cầu


Trên đây là bài viết Quy định thủ tục miễn, giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán hà nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu