Trang chủ » Giới thiệu » Quy định về các khoản tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN năm 2024

Quy định về các khoản tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN năm 2024

Quy định về các khoản tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN năm 2024 bao gồm các loại thu nhập chịu thuế, các quy định mới nhất về mức thuế, và cách tính thuế ra sao? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định về các khoản tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN năm 2024
Quy định về các khoản tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN năm 2024
  1. Khái niệm tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN

Tiền lương và tiền công là hai khái niệm quan trọng trong hệ thống thuế thu nhập cá nhân (TNCN), đặc biệt trong việc xác định nghĩa vụ thuế của cá nhân. Dưới đây là những định nghĩa và giải thích chi tiết về hai khái niệm này:

Khái niệm tiền lương

Tiền lương là khoản thu nhập chính mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động theo hợp đồng lao động. Đây là khoản thu nhập được trả định kỳ, thường là hàng tháng, dựa trên các thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc các quy định của pháp luật. Tiền lương bao gồm các khoản tiền cơ bản và có thể được điều chỉnh theo năng lực làm việc, trình độ chuyên môn, và thời gian công tác. Trong khuôn khổ thuế TNCN, tiền lương là khoản thu nhập chủ yếu và thường xuyên chịu thuế.

Khái niệm tiền công

Tiền công là khoản tiền trả cho người lao động theo công việc cụ thể hoặc dựa trên kết quả công việc. Khác với tiền lương, tiền công không phải lúc nào cũng được trả định kỳ và có thể được tính theo từng dự án, công việc, hoặc thời gian thực hiện. Tiền công thường áp dụng cho những công việc tạm thời, ngắn hạn, hoặc theo hình thức làm việc theo giờ. Nó có thể bao gồm các khoản thanh toán cho dịch vụ đặc thù, công việc ngoài giờ, hoặc các dự án cụ thể.

Theo quy định của pháp luật về thuế TNCN, các khoản tiền lương và tiền công đều thuộc diện chịu thuế. Điều này có nghĩa là các khoản tiền này sẽ được tính vào tổng thu nhập cá nhân và phải nộp thuế theo các quy định hiện hành.

  1. Các khoản thu nhập được coi là tiền lương, tiền công chịu thuế

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC; Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC, các khoản thu nhập được coi là tiền lương, tiền công chịu thuế bao gồm:

(1) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

(2) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC

3) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

(4) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.

(5) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do doanh nghiệp trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức

(6) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng tại điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

  1. Các khoản không phải là tiền lương, tiền công chịu thuế

Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập từ kinh doanh là các khoản tiền thu được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Cụ thể như sau:

– Sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Bao gồm việc sản xuất, tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong tất cả các lĩnh vực và ngành nghề. Điều này bao gồm các lĩnh vực như: sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, xây dựng, vận tải, kinh doanh ăn uống, và dịch vụ khác như cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, và các tài sản khác.

– Hoạt động hành nghề độc lập: Thu nhập từ các hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong các lĩnh vực mà cá nhân đó đã được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

– Sản xuất và kinh doanh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, muối, thủy sản: Bao gồm thu nhập từ việc sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản mà không đáp ứng đủ điều kiện miễn thuế theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các hình thức đầu tư vốn khác nhau, cụ thể như sau:

– Tiền lãi từ cho vay: Bao gồm lãi từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, ngoại trừ lãi tiền gửi từ các tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng nước ngoài theo quy định tại tiết g.1 điểm g khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Cổ tức từ việc mua cổ phần: Là thu nhập từ việc đầu tư vào cổ phần của các công ty.

– Lợi tức từ góp vốn: Bao gồm lợi tức từ việc tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, tổ chức tín dụng, quỹ đầu tư chứng khoán, và các hình thức đầu tư khác. Lợi tức của doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn.

– Tăng thêm giá trị vốn góp: Là phần tăng giá trị vốn góp nhận được khi giải thể công ty, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty, hoặc khi rút vốn.

– Lãi từ trái phiếu và giấy tờ có giá khác: Bao gồm thu nhập từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, ngoại trừ lãi tiền gửi từ tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng nước ngoài và lãi trái phiếu Chính phủ theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Các hình thức đầu tư vốn khác: Bao gồm các khoản thu nhập từ việc góp vốn bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế.

– Cổ tức trả bằng cổ phiếu và lợi tức ghi tăng vốn: Bao gồm thu nhập từ cổ tức được trả bằng cổ phiếu và lợi tức được ghi tăng vốn.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ việc chuyển nhượng vốn, bao gồm:

– Chuyển nhượng vốn trong công ty: Bao gồm chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, và các tổ chức kinh tế khác.

– Chuyển nhượng chứng khoán: Bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán. Đặc biệt, thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán và Điều 121 của Luật Doanh nghiệp.

– Chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác: Bao gồm các hình thức chuyển nhượng vốn khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm các khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản, cụ thể:

– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Bao gồm nhà ở, kết cấu hạ tầng, công trình xây dựng gắn liền với đất, và các tài sản khác như sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

– Chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở: Bao gồm quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.

– Chuyển nhượng quyền thuê đất và mặt nước: Bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền thuê đất và quyền thuê mặt nước.

– Góp vốn bằng bất động sản: Bao gồm thu nhập từ việc góp vốn bằng bất động sản để thành lập công ty hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của công ty.

– Ủy quyền quản lý bất động sản: Bao gồm thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng hoặc quyền như người sở hữu bất động sản.

– Các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản: Bao gồm mọi hình thức thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản.

Thu nhập từ trúng thưởng

Thu nhập từ trúng thưởng là các khoản tiền hoặc hiện vật cá nhân nhận được từ các hình thức trúng thưởng, bao gồm:

– Xổ số: Thu nhập từ việc trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành.

– Khuyến mại: Thu nhập từ việc trúng thưởng trong các chương trình khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại.

– Cá cược: Thu nhập từ các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.

– Cuộc thi và trò chơi có thưởng: Thu nhập từ trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, đoàn thể, và cá nhân khác tổ chức.

Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm:

– Quyền tác giả: Các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, và các đối tượng quyền liên quan như ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng.

– Quyền sở hữu công nghiệp: Bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.

– Quyền đối với giống cây trồng: Bao gồm vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.

– Chuyển giao công nghệ: Theo quy định tại Điều 4 của Luật Chuyển giao công nghệ.

 Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại, bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại.

Thu nhập từ nhận thừa kế

Thu nhập từ nhận thừa kế là các khoản thu nhập cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, bao gồm:

– Thừa kế chứng khoán: Bao gồm cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

– Thừa kế vốn trong tổ chức kinh tế: Bao gồm vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh cá nhân.


Trên đây là bài viết Quy định về các khoản tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN năm 2024 mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán hà nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu