Trang chủ » Tài liệu kế toán » Cách xác định giá tính thuế GTGT hàng hóa ở khâu nhập khẩu?

Cách xác định giá tính thuế GTGT hàng hóa ở khâu nhập khẩu?

Cách xác định giá tính thuế GTGT hàng hóa ở khâu nhập khẩu ra sao? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Cách xác định giá tính thuế GTGT hàng hóa ở khâu nhập khẩu?

Cách xác định giá tính thuế GTGT hàng hóa ở khâu nhập khẩu?

>>Xem thêm: Những hàng hóa dịch vụ nào không được giảm thuế gtgt trong năm 2023

Câu hỏi đặt ra: Bên tôi là một doanh nghiệp chuyên nhập khẩu các loại hàng hóa để bán trong nước. Hiện tại, tôi không biết các quy định của pháp luật về giá tính thuế GTGT hàng hóa ở khâu nhập khẩu được quy định ở những văn bản nào và được xác định như thế nào? Trân trọng cảm ơn!

  1. Thuế giá trị gia tăng (VAT) là gì?

Theo điều 2 luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 thì thuế giá trị gia tăng được hiểu là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Thuế giá trị gia tăng còn có cái tên gọi phổ biến là thuế VAT được viết tắt bởi cụm từ Value- Added Tax

Thuế giá trị gia tăng là thuế vô cùng phổ biến trong đời sống con người hiện nay, bởi vậy mà những quy định về thuế giá trị gia tăng cũng được quy định rất rõ ràng trong những quy định pháp luật. Những trường hợp nào chịu thuế giá trị gia tăng và những trường hợp nào không chịu thuế giá trị gia tăng…. Cũng là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm đó là giá tính thuế giá trị gia tăng. Ở phần 2 chúng tôi sẽ trình bày cho các bạn tìm hiểu thêm về giá tính thuế giá trị gia tăng hàng hóa ở khâu nhập khẩu.

  1. Giá tính thuế giá trị gia tăng hàng hóa ở khâu nhập khẩu.

Căn cứ pháp lý: Căn cứ theo Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng, Thông tư hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số 209/2013/ NĐ-CP ngày 18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng.

Theo đó thì tại điều 7 có quy định về giá tính thuế. Giá tính thuế được quy định như sau:

– Đối với hàng hóa, dịch vụ do vơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

– Đối với hành hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu nếu có, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có, cộng với thuế bảo vệ môi trường nếu có. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá trính thuế hàng nhập khẩu. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế giá trị gia tăng là giá nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

– Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ kể cả mua ngoài hoặc là do cơ sở kinh doanh tự sản xuất, dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Ví dụ như trong trường hợp mà đơn vị M có sản xuất tủ lạnh, dùng 40 sản phẩm tủ lạnh để trao đổi với cơ sở S lấy sắt thép, giá bán( chưa có thuế) là 500.000 đồng/ chiếc. Giá tính thuế giá trị gia tăng là 40 x 500.000 đồng = 20.000.000 đồng.

– Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ thì được sửa đổi bởi thông tư 119/2014/TT-BTC như sau: Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh sản xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp mà cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định, tài sản cố định tự làm để phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và chịu thuế giá trị gia tăng thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn. Thuế giá trị gia tăng đầu vào hình thành nên tài sản cố định tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định.

Còn trong trường hợp mà xuất máy móc, thiết bị, vật tư hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế giá trị gia tăng. Riêng đối với cơ sở kinh doanh mà có sử dụng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải tính thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có văn bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền quy định.

– Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không; trường hợp mà hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, cho.

– Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả lương trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có tính thuế giá trị gia tăng. Giá thuê tài sản các bên thỏa thuận.

– Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

– Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế giá trị gia tăng bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.

– Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế giá trị gia tăng. Còn đối với trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc là thiết bị chưa có thuế giá trị gia tăng.

– Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, thì được sửa đổi và bổ sung bởi khoản 4 điều 1 của thông tư 26/2015/TT-BTC.

– Và một số quy định khác.

Như vậy thì căn cứ vào những quy định của pháp luật mà chúng tôi nêu trên thì giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sẽ là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu( nếu có ). cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Nếu mà hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế giá trị gia tăng sẽ là giá nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

Phân tích thêm:

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế GTGT được xác định trên cơ sở giá tính thuế và thuế suất.

Theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 7 Luật Thuế GTGT 2008 sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, Điều 1 Luật Thuế GTGT sửa đổi năm 2013:

“Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.”

Theo quy định tại khoản 2, Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC, trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá hàng hoá nhập khẩu cộng với (+) thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

Theo quy định tại khoản 4, Điều 39 Thông tư 38/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC:

“Đối với hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế nhập khẩu (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp) thì trị giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt, trị giá tính thuế giá trị gia tăng phải cộng thêm thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp.”

Như vậy, theo quy định mới này thì trị giá tính thuế GTGT phải cộng thêm thuế tự vệ/chống bán phá giá/chống trợ cấp do Luật thuế XK, thuế NK đã quy định 03 loại thuế nêu trên là thuế nhập khẩu bổ sung.

  1. Quy định về trị giá tính thuế và thuế suất?

Trị giá tính thuế và thuế suất

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu: trị giá tính thuế là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F) => giá FOB.

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu: giá tính thuế là giá thực tế phải trẻ đến cửa khẩu nhập đầu tiên – giá CIF.

Giá tính thuế tính bằng đồng Việt Nam, nếu là ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do ngân hàng nhà nước công bố.

Thuế suất thuế xuất khẩu quy định cụ thể cho từng mặt hàng theo biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành.

Trên đây là bài viết Cách xác định giá tính thuế GTGT hàng hóa ở khâu nhập khẩu?  mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu