Trang chủ » Tài liệu kế toán » Có bị phạt tiền chậm nộp khi cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai hay không?

Có bị phạt tiền chậm nộp khi cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai hay không?

Có bị phạt tiền chậm nộp khi cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai hay không? Đây là thắc mắc chung của nhiều bạn có gửi về hòm thư của kế toán hà nội. Vậy các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Có bị phạt tiền chậm nộp khi cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai hay không?

Có bị phạt tiền chậm nộp khi cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai hay không?

  1. Giới thiệu

Tờ khai thuế là một tài liệu pháp lý quan trọng, được sử dụng bởi cá nhân và tổ chức để báo cáo các khoản thu nhập, chi phí và các nghĩa vụ thuế đối với cơ quan thuế. Đây là bước đầu tiên trong quy trình nộp thuế, giúp đảm bảo rằng mọi thông tin về tình hình tài chính đều được phản ánh chính xác và đầy đủ.

Theo quy định pháp luật, việc nộp thuế phải tuân thủ đúng thời hạn và hình thức quy định. Các cá nhân, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ thuế của mình để góp phần vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nếu không nộp thuế đúng hạn, người nộp thuế có thể bị phạt tiền chậm nộp, mức phạt này được quy định cụ thể tùy theo thời gian chậm trễ và số tiền thuế phải nộp. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến tài chính cá nhân hoặc doanh nghiệp mà còn có thể gây ra những hệ lụy pháp lý nghiêm trọng.

  1. Nguyên nhân cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai

Việc cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, chủ yếu tập trung vào các lỗi sai trong quá trình lập và nộp tờ khai. Dưới đây là một số lý do phổ biến nhất:

Tờ khai không đúng mẫu:

– Mẫu tờ khai: Mỗi loại thuế, mỗi thời kỳ sẽ có mẫu tờ khai riêng. Việc sử dụng sai mẫu sẽ dẫn đến tờ khai không hợp lệ.

– Phiên bản: Cần đảm bảo sử dụng phiên bản mẫu tờ khai mới nhất được ban hành.

Tờ khai thiếu thông tin:

– Thông tin bắt buộc: Mỗi ô trong tờ khai đều có ý nghĩa và yêu cầu phải điền đầy đủ thông tin. Thiếu bất kỳ thông tin nào cũng có thể khiến tờ khai bị từ chối.

– Thông tin không rõ ràng: Viết tắt, chữ viết khó đọc, thông tin mâu thuẫn… đều làm giảm tính chính xác của tờ khai.

Tờ khai có sai sót về số liệu:

– Sai số tính toán: Lỗi sai trong quá trình tính toán các khoản thu nhập, chi phí, thuế… dẫn đến số liệu trên tờ khai không chính xác.

– Sai sót khi chuyển số liệu: Việc chuyển số liệu từ sổ sách kế toán sang tờ khai có thể xảy ra sai sót nếu không cẩn thận.

– Không khớp với số liệu đã khai báo trước đó: Nếu có sự khác biệt lớn giữa các kỳ khai báo, cơ quan thuế sẽ yêu cầu làm rõ.

Tờ khai không đúng thời hạn:

– Quá hạn nộp: Việc nộp tờ khai quá hạn sẽ không được chấp nhận, trừ khi có lý do chính đáng và được cơ quan thuế chấp thuận.

– Thời hạn nộp cụ thể: Mỗi loại thuế có thời hạn nộp khác nhau, cần nắm rõ để tránh vi phạm.

Như vậy, trong trường hợp người nộp thuế nộp Tờ khai đúng thời hạn nhưng bị cơ quan thuế từ chối thì cũng không bị phạt chậm nộp Tờ khai. Bởi lẽ, như đã nêu ở trên, thời điểm xác nhận nộp Tờ khai thuế chính là thời điểm ghi trên Thông báo tiếp nhận HSKT điện tử – theo mẫu 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC.

Chậm nhất trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử theo Thông báo tiếp nhận HSKT điện tử, cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ khai thuế và trả thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ khai thuế.

Trong trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế sẽ nêu rõ lý do, hướng dẫn xử lý để người nộp thuế thực hiện điều chỉnh hồ sơ khai thuế.

Sau khi, người nộp thuế thực hiện điều chỉnh hồ sơ khai thuế và gửi lại thì ngày ghi nhận nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế là ngày trên Thông báo Thông báo tiếp nhận HSKT điện tử lần đầu của hồ sơ khai thuế.

  1. Quy định về phạt tiền chậm nộp

Căn cứ vào Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, việc xử phạt các hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể nhằm đảm bảo tính nghiêm minh trong quản lý thuế. Cụ thể, các hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế sẽ bị xử lý theo mức độ vi phạm như sau:

– Phạt cảnh cáo: Đối với những trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ, cơ quan thuế sẽ chỉ phạt cảnh cáo mà không áp dụng hình thức phạt tiền.

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Nếu hồ sơ khai thuế bị nộp chậm từ 01 đến 30 ngày, trừ các trường hợp được xử phạt cảnh cáo như đã nêu, người nộp thuế sẽ bị phạt tiền theo khung này.- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 ngày đến 60 ngày, mức phạt sẽ tăng lên đáng kể nhằm răn đe.

– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng: Các hành vi vi phạm nghiêm trọng hơn, như nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 61 đến 90 ngày, nộp sau 91 ngày mà không phát sinh số thuế phải nộp, hoặc không nộp các phụ lục theo quy định, sẽ chịu mức phạt này.

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng: Đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế chậm trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp, nhưng người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trước thời điểm cơ quan thuế thực hiện kiểm tra hoặc lập biên bản về hành vi chậm nộp, sẽ bị xử phạt ở mức cao hơn. Lưu ý rằng, nếu số tiền phạt cao hơn số thuế phát sinh, thì mức phạt tối đa sẽ bằng số thuế phát sinh nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tại khoản 4.

– Biện pháp khắc phục hậu quả: Ngoài các hình thức phạt, người nộp thuế còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả, bao gồm nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước và hoàn thiện các hồ sơ khai thuế còn thiếu.

Thêm vào đó, theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn quy định rằng mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ bằng hai lần mức phạt đối với cá nhân, trừ một số trường hợp cụ thể theo các Điều 16, 17 và 18 của nghị định này. Điều này nhấn mạnh sự chặt chẽ trong việc áp dụng các quy định về xử phạt, nhằm nâng cao trách nhiệm của cả cá nhân và tổ chức trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Như vậy, người nộp thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính khi chậm nộp tờ khai thuế cụ thể như sau:

– Chậm nộp từ 01 đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo;

– Chậm nộp từ 01 đến 30 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;

– Chậm nộp từ 31 đến 60 ngày: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng;

– Chậm nộp từ 61 đến 91 ngày: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;

– Chậm nộp từ 90 ngày trở lên và đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng;

– Chậm nộp từ 91 ngày trở lên mà không phát sinh số thuế cần nộp: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;

– Không nộp hồ sơ nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Ngoài ra, người nộp thuế cần phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế và buộc nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: mức phạt kể trên áp dụng đối với hành vi vi phạm do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

  1. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế

Quyền của Người Nộp Thuế:

Là một người nộp thuế, bạn có những quyền lợi quan trọng sau đây:

– Được hướng dẫn và hỗ trợ: Bạn có quyền được các cơ quan thuế hướng dẫn, giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến việc nộp thuế, các thủ tục hành chính và các quy định pháp luật có liên quan.

– Được cung cấp thông tin: Bạn có quyền được cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của mình, các chính sách thuế mới và các thay đổi trong quy định pháp luật.

– Yêu cầu giải thích: Nếu bạn không đồng ý với quyết định tính thuế, ấn định thuế của cơ quan thuế, bạn có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích rõ ràng và cung cấp bằng chứng cụ thể.

– Yêu cầu giám định: Trong trường hợp cần thiết, bạn có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa để làm cơ sở tính thuế chính xác.

– Bảo mật thông tin: Thông tin cá nhân và thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của bạn sẽ được bảo mật theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Khiếu nại và khởi kiện: Nếu quyền và lợi ích hợp pháp của bạn bị xâm phạm, bạn có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

– Được hưởng ưu đãi: Nếu bạn thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật, bạn có quyền được hưởng các ưu đãi đó.

Nghĩa vụ của Người Nộp Thuế:

Bên cạnh các quyền, người nộp thuế cũng có những nghĩa vụ phải thực hiện:

– Đăng ký thuế: Bạn có nghĩa vụ đăng ký thuế và sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

– Khai thuế đúng hạn: Bạn phải kê khai thuế đầy đủ, chính xác và nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn theo quy định.

– Nộp thuế đầy đủ: Bạn phải nộp đủ số tiền thuế đã kê khai, đúng thời hạn và đúng địa điểm.

– Lưu trữ hồ sơ: Bạn phải lưu trữ đầy đủ các chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế.

– Cung cấp thông tin: Khi được cơ quan thuế yêu cầu, bạn phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.

– Chấp hành quyết định hành chính: Bạn phải chấp hành các quyết định hành chính liên quan đến thuế của cơ quan có thẩm quyền.

Trên đây là bài viết Có bị phạt tiền chậm nộp khi cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai hay không? mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán hà nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu