Trang chủ » Tài liệu kế toán » Có được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ hay không?

Có được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ hay không?

Có được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ hay không? Để giải đáp thắc mắc trên các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Có được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ hay không?

Có được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ hay không?

Câu hỏi: Có được giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ không?

Căn cứ vào Điểm d Khoản 1 Điều 9 Chương 2 của văn bản Thông tư 111/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2013, người nộp thuế có thể được giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người phụ thuộc bao gồm:
    • 3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
  • Điều kiện để được tính là người phụ thuộc:
    • đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
      • đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
      • đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
    • đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Như vậy, nếu bố mẹ vợ của bạn đáp ứng các điều kiện nêu trên, bạn có thể được giảm trừ gia cảnh cho họ.

Câu hỏi: Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ cần những gì

Căn cứ vào Điểm g Khoản 1 Điều 9 Chương 2 của văn bản Thông tư 111/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2013, được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 của văn bản Thông tư 79/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc cho bố mẹ vợ cần những giấy tờ sau:

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
  • Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như:
    • Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Công an cấp.
    • Giấy khai sinh.
    • Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp bố mẹ vợ trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
  • Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).

Như vậy, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên để đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ.

Câu hỏi: Mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ là bao nhiêu?

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 19 Mục I Chương II của Luật thuế thu nhập cá nhân, 04/2007/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/01/2009, được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, 26/2012/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/07/2013, sau đó tiếp tục được điều chỉnh bởi Điều 1 của Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là:

  • Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
  • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc, bao gồm cả bố mẹ vợ, là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ của bạn là 4,4 triệu đồng/tháng.

Câu hỏi: Tôi có thể đăng ký giảm trừ gia cảnh cho cả 2 người (bố vợ và mẹ vợ) cùng lúc không?

Căn cứ vào Điểm d Khoản 1 Điều 9 Chương 2 của văn bản Thông tư 111/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2013, người nộp thuế có thể được giảm trừ gia cảnh cho cả bố và mẹ vợ nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người phụ thuộc bao gồm:
    • 3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
  • Điều kiện để được tính là người phụ thuộc:
    • đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
      • đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
      • đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
    • đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Như vậy, nếu cả bố và mẹ vợ của bạn đáp ứng các điều kiện nêu trên, bạn có thể đăng ký giảm trừ gia cảnh cho cả hai người cùng lúc.

Câu hỏi: Lương của tôi 25 triệu, tôi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho cả bố vợ và mẹ vợ, vậy tôi phải đóng thuế tncn bao nhiêu?

Để tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của bạn, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định thu nhập chịu thuế:
    • Thu nhập từ tiền lương: 25 triệu đồng/tháng.
  2. Giảm trừ gia cảnh:
    • Giảm trừ cho bản thân: 11 triệu đồng/tháng.
    • Giảm trừ cho bố vợ và mẹ vợ: 4,4 triệu đồng/người/tháng x 2 người = 8,8 triệu đồng/tháng.
  3. Các khoản giảm trừ khác (nếu có):
    • Giả sử không có các khoản giảm trừ khác.
  4. Tính thu nhập tính thuế:
    • Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ tiền lương – Giảm trừ gia cảnh.
    • Thu nhập tính thuế = 25 triệu đồng – 11 triệu đồng – 8,8 triệu đồng = 5,2 triệu đồng/tháng.
  5. Tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần:
    • Căn cứ vào Điều 22 Chương II của Luật thuế thu nhập cá nhân, 04/2007/QH12có hiệu lực từ ngày 01/01/2009, được quy định chi tiết tại Điều 7 Chương 2 của Thông tư 111/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2013, biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 5 5
2 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 80 35
  • Thu nhập tính thuế của bạn là 5,2 triệu đồng/tháng, thuộc bậc 2 của biểu thuế lũy tiến từng phần.
  1. Tính thuế TNCN phải nộp:
    • Thuế TNCN phải nộp = 5 triệu đồng x 5% + (5,2 triệu đồng – 5 triệu đồng) x 10%
    • Thuế TNCN phải nộp = 0,25 triệu đồng + 0,02 triệu đồng = 0,27 triệu đồng (270.000 đồng).

Như vậy, bạn phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 270.000 đồng/tháng.

Trên đây là bài viết Có được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ hay không? mà Kế toán Hà Nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán Hà Nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu