Trang chủ » Tài liệu kế toán » Những loại thuế phải nộp khi kinh doanh xăng dầu nhỏ, lẻ

Những loại thuế phải nộp khi kinh doanh xăng dầu nhỏ, lẻ

Những loại thuế phải nộp khi kinh doanh xăng dầu nhỏ, lẻ là những loại thuế nào. Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.

Những loại thuế phải nộp khi kinh doanh xăng dầu nhỏ, lẻ

Những loại thuế phải nộp khi kinh doanh xăng dầu nhỏ, lẻ

  1. Điều kiện để kinh doanh xăng dầu nhỏ, lẻ

Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định; thì để được kinh doanh đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Thành lập doanh nghiệp: Thương nhân phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

– Cửa hàng bán lẻ xăng dầu: Thương nhân phải có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên. Để được công nhận, cửa hàng phải đáp ứng đủ các điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 của Nghị định 83/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

– Đào tạo và chứng chỉ: Cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Tóm lại, để kinh doanh đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân cần thành lập doanh nghiệp với đăng ký kinh doanh xăng dầu, sở hữu hoặc thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu đủ điều kiện, và đào tạo nhân viên về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường. Điều này đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh xăng dầu.

  1. Các loại giấy phép kinh doanh xăng dầu

Trong hoạt động kinh doanh xăng dầu, có một số loại giấy phép cần thiết để đáp ứng các yêu cầu kinh doanh và tuân thủ quy định pháp luật. Dưới đây là các loại giấy phép trong kinh doanh xăng dầu nhỏ, lẻ:

– Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu: Đây là giấy phép cần thiết cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hoặc nhập khẩu xăng dầu. Để được cấp giấy phép này, doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng, công nghệ và an toàn vận hành liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu: Đây là giấy xác nhận cho phép doanh nghiệp tham gia vào hoạt động phân phối xăng dầu từ các nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu đến các đại lý bán lẻ hoặc người tiêu dùng cuối cùng. Để được cấp giấy xác nhận này, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn, bảo vệ môi trường, và quy trình kinh doanh xăng dầu.

– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu: Đây là giấy xác nhận cho phép doanh nghiệp trở thành tổng đại lý kinh doanh xăng dầu. Để được cấp giấy xác nhận này, doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu về cơ sở hạ tầng, quy trình vận hành, quản lý chất lượng xăng dầu, và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.

– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu: Đây là giấy xác nhận cho phép doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ xăng dầu đến người tiêu dùng cuối cùng. Để được cấp giấy xác nhận này, doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu về cơ sở hạ tầng, an toàn cháy nổ, bảo vệ môi trường, và tuân thủ quy định pháp luật về kinh doanh xăng dầu.

– Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu: Đây là giấy chứng nhận cho phép các cửa hàng hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ xăng dầu. Để được cấp giấy chứng nhận này, cửa hàng cần đáp ứng các yêu cầu về an toàn cháy nổ, bảo vệ môi trường, và tuân thủ các quy định pháp luật trong quá trình bán lẻ xăng dầu.

Trong hoạt động kinh doanh xăng dầu, có các loại giấy phép khác nhau mà quý khách cần đáp ứng để tuân thủ quy định pháp luật. Các loại giấy phép này bao gồm giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, và giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. Mỗi loại giấy phép có các yêu cầu riêng, đảm bảo an toàn, chất lượng và tuân thủ các quy định về môi trường và kinh doanh xăng dầu. Quý khách cần nắm rõ các yêu cầu và quy trình xin cấp giấy phép từ cơ quan chức năng hoặc đơn vị tư vấn pháp lý để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định và thủ tục pháp lý liên quan. Việc đáp ứng các yêu cầu và xin cấp các loại giấy phép này sẽ giúp quý khách thực hiện hoạt động kinh doanh xăng dầu một cách hợp pháp và đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, đồng thời xây dựng uy tín và niềm tin từ khách hàng. Để đạt được điều này, quý khách nên tìm hiểu và tham khảo thông tin cụ thể từ cơ quan chức năng hoặc đơn vị tư vấn pháp lý có chuyên môn về lĩnh vực kinh doanh xăng dầu.

  1. Thuế phải nộp khi kinh doanh xăng dầu nhỏ, lẻ

Khi kinh doanh xăng dầu nhỏ lẻ, thương nhân cần chú ý đến việc nộp các loại thuế liên quan. Dưới đây là một số loại thuế phổ biến phải nộp khi kinh doanh xăng dầu nhỏ lẻ:

– Thuế nhập khẩu:

Theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 và Nghị định 134/2016/NĐ-CP, xăng dầu nhập khẩu sẽ chịu thuế nhập khẩu. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuế nhập khẩu:

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam: Khi xăng dầu được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới của Việt Nam, sẽ chịu thuế nhập khẩu theo quy định.

– Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác: Khi xăng dầu được xuất khẩu từ thị trường trong nước vào các đơn vị như doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan, hoặc các khu phi thuế quan khác, sẽ chịu thuế nhập khẩu theo quy định.

– Hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác vào thị trường trong nước: Khi xăng dầu được nhập khẩu từ các đơn vị như doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan, hoặc các khu phi thuế quan khác vào thị trường trong nước, sẽ chịu thuế nhập khẩu theo quy định.

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ: Khi xăng dầu được xuất khẩu hoặc nhập khẩu tại chỗ, sẽ áp dụng các quy định về thuế nhập khẩu và quy định của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thủ tục hải quan.

– Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối: Đối với xăng dầu thuộc quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất, sẽ chịu thuế nhập khẩu theo quy định.

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008, các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

– Hàng hóa:

+ Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm.

+ Rượu.

+ Bia.

+ Xe ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm cả xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng có từ hai hàng ghế trở lên và có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.

+ Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.

+ Tàu bay, du thuyền.

+ Xăng các loại (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014).

+ Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống.

+ Bài lá.

+ Vàng mã, hàng mã.

– Dịch vụ:

+ Kinh doanh vũ trường.

+ Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke).

+ Kinh doanh ca-si-nô (casino) và trò chơi điện tử có thưởng, bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự.

+ Kinh doanh đặt cược.

+ Kinh doanh gôn (golf), bao gồm bán thẻ hội viên và vé chơi gôn.

+ Kinh doanh xổ số.

Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt, chỉ áp dụng với xăng và không áp dụng cho dầu. Hiện tại, dầu không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định.

– Thuế bảo vệ môi trường

Theo quy định của Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 và yêu cầu từ Ủy ban thường vụ Quốc hội, các đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được xác định như sau:

– Xăng, dầu, mỡ nhờn bao gồm các loại như sau: Xăng, trừ etanol; Nhiên liệu bay; Dầu diezel; Dầu hỏa; Dầu mazut; Dầu nhờn; Mỡ nhờn.

– Than đá bao gồm các loại như sau: Than nâu; Than an-tra-xít (antraxit); Than mỡ; Than đá khác.

– Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

– Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

– Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Trong trường hợp cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác để phù hợp với từng thời kỳ, Ủy ban thường vụ Quốc hội sẽ xem xét và quy định.

Chính phủ sẽ ban hành các quy định chi tiết liên quan đến các đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. Vì vậy, các đối tượng trên sẽ phải chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Thuế bảo vệ môi trường và các quy định chi tiết của Chính phủ.

– Thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, hàng hóa và dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (VAT), trừ trường hợp được quy định tại Điều 5 của Luật này.

Cụ thể, Điều 2 của Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng nêu rõ rằng đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (VAT) bao gồm hàng hóa và dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ mua từ tổ chức và cá nhân ở nước ngoài. Tuy nhiên, thông tư cũng quy định các trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng tại Điều 4 của Thông tư này.

=> Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh xăng dầu, quý khách sẽ phải chịu bốn loại thuế bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các loại thuế khác liên quan. Tuy nhiên, đối với dầu các loại, không phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trên đây là bài viết Những loại thuế phải nộp khi kinh doanh xăng dầu nhỏ, lẻ mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu