Trang chủ » Tài liệu kế toán » Những trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cập nhật mới nhất

Những trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cập nhật mới nhất

Những trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cập nhật mới nhất năm 2024 là gì? Các bạn hãy cùng kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Những trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cập nhật mới nhất

Những trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cập nhật mới nhất

  1. Giới thiệu

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế mà các doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước dựa trên lợi nhuận mà họ tạo ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Mức thuế này thường được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên tổng lợi nhuận trước thuế. TNDN không chỉ là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước mà còn phản ánh tình hình phát triển kinh tế của các doanh nghiệp. Các quốc gia có thể áp dụng mức thuế khác nhau, cũng như các quy định liên quan đến việc tính toán và nộp thuế, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.

Chính sách miễn thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích và hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cũng như các doanh nghiệp khởi nghiệp. Việc miễn thuế giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp, tạo cơ hội cho họ đầu tư vào các lĩnh vực khác như nghiên cứu và phát triển, mở rộng sản xuất, hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm. Điều này không chỉ thúc đẩy sự phát triển của chính doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế.

Hơn nữa, chính sách miễn thuế còn giúp thu hút các nhà đầu tư, cả trong và ngoài nước, tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi. Khi doanh nghiệp được miễn thuế, họ có khả năng cạnh tranh tốt hơn, từ đó tạo ra nhiều việc làm và thúc đẩy sự phát triển bền vững. Tóm lại, chính sách miễn thuế TNDN không chỉ là một công cụ hỗ trợ cho doanh nghiệp mà còn là một phần không thể thiếu trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.

  1. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Các trường hợp sau được miễn thuế TNDN hiện hành theo quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi 2013, 2014 như sau:

(1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);

Và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

(5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

(6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

(7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

(8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

(9) Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội;

Thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

(10) Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác;

Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

(11) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

  1. Điều kiện và thủ tục miễn thuế

Điều kiện để được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thường được áp dụng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi hoặc đáp ứng các tiêu chí đặc biệt theo quy định của pháp luật. Dưới đây là một số điều kiện chung thường gặp:

Lĩnh vực đầu tư: Doanh nghiệp phải đầu tư vào các lĩnh vực được Nhà nước ưu đãi, như công nghệ cao, sản xuất hàng xuất khẩu, đầu tư vào vùng sâu, vùng xa…

Địa bàn đầu tư: Doanh nghiệp phải đầu tư vào các khu vực được ưu đãi, như khu kinh tế, khu công nghiệp, hoặc các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Quy mô đầu tư: Đạt mức vốn đầu tư tối thiểu theo quy định.

Tạo việc làm: Cam kết tạo ra một số lượng việc làm nhất định.

Sử dụng công nghệ: Ứng dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường.

Các điều kiện khác: Có thể bao gồm các điều kiện về tỷ lệ nội địa hóa, xuất khẩu, đào tạo nhân lực…

Lưu ý: Các điều kiện cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm và chính sách của Nhà nước. Do đó, doanh nghiệp nên tham khảo thông tin chi tiết từ các văn bản pháp luật hiện hành hoặc cơ quan quản lý thuế để nắm rõ.

Thủ tục hồ sơ và đăng ký miễn thuế

Thủ tục đăng ký miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thường bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

– Đơn xin miễn thuế theo mẫu quy định.

– Giấy phép đăng ký kinh doanh.

– Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).

– Báo cáo khả thi của dự án.

– Các giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện miễn thuế khác.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

– Nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

– Có thể nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.

Bước 3: Xét duyệt:

– Cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và thực địa để xác minh thông tin.

– Quá trình xét duyệt có thể kéo dài tùy thuộc vào tính chất của dự án và hồ sơ.

Bước 4: Thông báo quyết định:

– Sau khi hoàn tất quá trình xét duyệt, cơ quan thuế sẽ có thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho doanh nghiệp được miễn thuế.

  1. Lợi ích của việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp:

– Tăng dòng tiền: Giảm thuế đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có nhiều tiền mặt hơn để tái đầu tư vào sản xuất kinh doanh, nghiên cứu phát triển, mở rộng thị trường,…

– Nâng cao khả năng sinh lời: Lợi nhuận sau thuế tăng lên, giúp doanh nghiệp hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư.

– Giảm chi phí hoạt động: Giảm gánh nặng về thuế giúp doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể, từ đó giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ, tăng tính cạnh tranh.

Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp:

– Giảm giá thành sản phẩm: Như đã nói ở trên, giảm thuế giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ, từ đó cạnh tranh tốt hơn với các đối thủ trong và ngoài nước.

– Thu hút đầu tư: Các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thường hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư, cả trong nước và nước ngoài.

– Nâng cao vị thế trên thị trường: Với nhiều nguồn lực hơn, doanh nghiệp có thể đầu tư vào marketing, quảng cáo, xây dựng thương hiệu, từ đó nâng cao vị thế trên thị trường.

Khích lệ đầu tư và phát triển kinh tế:

– Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Các chính sách miễn thuế là một trong những yếu tố quan trọng thu hút FDI, mang lại nguồn vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý cho nền kinh tế.

– Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm: Miễn thuế có thể được áp dụng cho các ngành công nghiệp ưu tiên phát triển, giúp các ngành này nhanh chóng đạt được quy mô và năng lực cạnh tranh.

Tạo việc làm: Các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thường có xu hướng mở rộng sản xuất, từ đó tạo ra nhiều việc làm mới.

– Đóng góp vào ngân sách nhà nước: Mặc dù được miễn thuế trong một thời gian nhất định, nhưng về lâu dài, việc thu hút đầu tư và phát triển sản xuất sẽ giúp tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước thông qua các loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu,…

Trên đây là bài viết Những trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cập nhật mới nhất mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán hà nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu