Trang chủ » Giới thiệu » Quy định biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất

Quy định biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất

Quy định biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất đang áp dụng ra sao? Các bạn hãy cùng kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất
Quy định biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất
  1. Quy định biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất

Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BTC, chúng ta có thể thấy rõ về thuế suất thuế tài nguyên. Thuế suất này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức thuế tài nguyên áp dụng cho từng loại tài nguyên khai thác.

Theo quy định, thuế suất thuế tài nguyên được áp dụng tùy thuộc vào loại tài nguyên cụ thể và được quy định chi tiết trong Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên. Biểu mức này được ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13, ngày 10 tháng 12 năm 2015, của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Điều này có nghĩa là mỗi loại tài nguyên sẽ có một mức thuế suất cụ thể, được quy định một cách chi tiết và minh bạch thông qua các văn bản chính thức của cơ quan lập pháp.

Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về thuế suất áp dụng cho từng loại tài nguyên, cần phải tham chiếu đến Biểu mức thuế suất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Những điều chỉnh này có thể bao gồm các biện pháp cập nhật, điều chỉnh thuế suất theo thời gian để đảm bảo tính linh hoạt và sự phản ánh chính xác nhất về giá trị thực tế của tài nguyên.

Điều này không chỉ giúp quyết định mức thuế tài nguyên hợp lý mà còn thể hiện sự nhạy bén và linh hoạt của chính sách thuế, đồng thời đáp ứng đúng đắn với biến động của thị trường và điều kiện khai thác tài nguyên tại thời điểm cụ thể. Điều này là quan trọng để đảm bảo sự công bằng và hiệu quả trong việc thu thuế tài nguyên, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững trong lĩnh vực khai thác tài nguyên.

Biểu mức thuế suất tài nguyên được áp dụng hiện nay là biểu mức được ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13

  1. Quy định về đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm?

Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 152/2015/TT-BTC, được thay đổi theo các quy định của Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BTC, chi tiết hóa về đối tượng chịu thuế tài nguyên. Theo quy định này, đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm các tài nguyên thiên nhiên nằm trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Đây là các vùng thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cụ thể, đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:

– Khoáng sản kim loại: Bao gồm các loại khoáng sản có tính chất kim loại được khai thác từ các khu vực thuộc quyền quản lý của nhà nước. Các loại khoáng sản kim loại có thể bao gồm những kim loại như vàng, bạch kim, đồng, kìm, nhôm, sắt, chì, kẽm và nhiều kim loại quý khác. Những tài nguyên này không chỉ là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các lĩnh vực như xây dựng, năng lượng, và công nghiệp điện tử. Quy định về thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại thường được thiết lập để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc thu thuế, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành khai thác tài nguyên. Mức thuế thường được xác định dựa trên giá trị thực tế của kim loại khai thác và có thể thay đổi tùy thuộc vào loại kim loại và điều kiện khai thác.

– Khoáng sản không kim loại: Bao gồm các loại khoáng sản không có tính chất kim loại, cũng được khai thác từ các khu vực quản lý của nhà nước. Các loại khoáng sản không kim loại thường được đặc tả theo đặc điểm vật lý và hóa học của chúng, điều này có thể bao gồm các tài nguyên như cát, sỏi, đá granit, đá vôi, đất sét, khoáng chất non kim loại, và nhiều loại khoáng sản khác. Sự đa dạng này tạo nên một nguồn lực quan trọng để phục vụ nhiều lĩnh vực khác nhau trong xã hội, từ xây dựng và năng lượng đến sản xuất và đời sống hàng ngày. Trong quá trình khai thác khoáng sản không kim loại, việc quản lý của nhà nước đóng vai trò quan trọng để đảm bảo rằng quá trình này diễn ra bền vững và tuân thủ các nguyên tắc bảo vệ môi trường. Việc thiết lập các quy định và tiêu chuẩn về môi trường là cần thiết để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động khai thác lên đất đai, nước và sinh quyển.

– Sản phẩm của rừng tự nhiên: Bao gồm các loại thực vật và sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và một số loại cây như hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

– Hải sản tự nhiên: Bao gồm cả động vật và thực vật biển được khai thác từ các vùng biển thuộc quyền quản lý của Việt Nam.

– Nước thiên nhiên: Bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước dùng cho mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy. Sử dụng nước biển làm mát máy cần tuân thủ các yêu cầu về môi trường, hiệu quả sử dụng và các điều kiện kỹ thuật chuyên ngành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

– Yến sào thiên nhiên: Trừ yến sào thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác. Các tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động này phải tuân thủ quy định tại Nghị định 13/2020/NĐ-CP và các văn bản liên quan.

– Tài nguyên thiên nhiên khác: Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét và quyết định.

Như vậy, Thông tư 152/2015/TT-BTC, cùng với sự điều chỉnh của Thông tư 12/2016/TT-BTC, không chỉ xác định rõ đối tượng chịu thuế tài nguyên mà còn đề cập đến các loại tài nguyên cụ thể và các điều kiện, quy định để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong việc thu thuế tài nguyên.

  1. Quy định về những trường hợp được miễn thuế tài nguyên

Theo Điều 10 của Thông tư 152/2015/TT-BTC, quy định về miễn thuế tài nguyên là một khía cạnh quan trọng của chính sách thuế, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho những trường hợp cụ thể, đồng thời đảm bảo sự cân bằng giữa việc khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường. Dưới đây là một phân tích chi tiết về các trường hợp được miễn thuế tài nguyên:

– Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên: Điều này nhấn mạnh việc hỗ trợ những hoạt động khai thác hải sản tự nhiên, có thể bao gồm động và thực vật biển.

– Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô dùng cho sinh hoạt: Quy định này chú trọng vào việc miễn thuế đối với những người tham gia khai thác những nguồn tài nguyên có tính chất thô để phục vụ sinh hoạt cá nhân và hộ gia đình.

– Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên cho hoạt động sản xuất thuỷ điện phục vụ sinh hoạt: Quy định này nhằm hỗ trợ các hoạt động sản xuất điện từ nước, đồng thời đảm bảo rằng nước thiên nhiên được sử dụng để phục vụ sinh hoạt gia đình và cá nhân không bị đánh thuế.

– Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên khai thác bởi hộ gia đình, cá nhân: Điều này nhấn mạnh việc miễn thuế đối với những người cá nhân hoặc hộ gia đình khai thác nước thiên nhiên để phục vụ sinh hoạt, một nhu cầu thiết yếu của cuộc sống hàng ngày.

– Miễn thuế tài nguyên đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều: Quy định này nhấn mạnh việc hỗ trợ những công trình có tính chiến lược như an ninh, quân sự và hệ thống đê điều, nhằm đảm bảo an toàn và phòng tránh thiên tai cho cộng đồng.

– Miễn thuế tài nguyên cho trường hợp khác: Điều này mở ra khả năng miễn thuế đối với những trường hợp đặc biệt khác, và Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để báo cáo Chính phủ và Uỷ ban thường vụ Quốc hội để xem xét và quyết định.

Như vậy thì các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC đều hướng tới việc khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động khai thác tài nguyên trong những trường hợp có lợi ích cộng đồng, sinh hoạt cá nhân và có tính chiến lược cho đất nước.


Trên đây là bài viết Quy định biểu mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán hà nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu