Trang chủ » Tài liệu kế toán » Quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công mới nhất năm 2024

Quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công mới nhất năm 2024

Khi người lao động nhận lương hàng tháng, một phần của thu nhập sẽ bị khấu trừ để đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN), một nghĩa vụ tài chính quan trọng mà người lao động cần phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công mới nhất năm 2024 ra sao? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công mới nhất năm 2024
Quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công mới nhất năm 2024
  1. Khái niệm và cơ sở pháp lý

Khái niệm thuế thu nhập cá nhân:

Thuế thu nhập cá nhân, thường được gọi là thuế TNCN, là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân từ các nguồn khác nhau. Đây là khoản tiền mà người lao động hoặc các cá nhân có thu nhập phải trích nộp từ phần tiền lương của mình, hoặc từ các nguồn thu nhập khác như lãi suất, tiền cho thuê tài sản, hoặc các khoản thu nhập khác, vào ngân sách nhà nước. Số tiền thuế này được tính toán sau khi đã thực hiện các khoản giảm trừ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Đặc điểm của thuế TNCN là nó không áp dụng cho những cá nhân có thu nhập dưới mức tối thiểu quy định, nhằm đảm bảo rằng những người có thu nhập thấp không phải chịu thêm gánh nặng tài chính. Điều này giúp tạo ra một hệ thống thuế công bằng hơn, vì chỉ những cá nhân có thu nhập vượt quá ngưỡng tối thiểu mới phải nộp thuế. Đồng thời, việc thu thuế TNCN góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội, giúp phân phối tài chính công bằng hơn và hỗ trợ các hoạt động của ngân sách nhà nước.

Cơ sở pháp lý quy định về tính thuế thu nhập cá nhân:

Cơ sở pháp lý quy định về việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam được quy định chủ yếu trong Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Thông tư này là một văn bản pháp lý quan trọng, đưa ra các quy định chi tiết và hướng dẫn cụ thể về việc tính toán, kê khai, và nộp thuế TNCN.

Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định rõ về các mức thuế suất áp dụng cho từng mức thu nhập, các khoản giảm trừ gia cảnh, và các ưu đãi thuế dành cho những người có thu nhập dưới mức tối thiểu hoặc những người có các khoản thu nhập được miễn thuế. Nó cũng cung cấp hướng dẫn về việc kê khai và quyết toán thuế, bao gồm các mẫu tờ khai và các biểu mẫu cần thiết cho cá nhân và doanh nghiệp.

Đây là văn bản pháp lý quan trọng giúp đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong việc thu thuế TNCN, đồng thời hỗ trợ cơ quan thuế trong việc quản lý và thu hồi thuế một cách hiệu quả.

>>Xem thêm: Quy định về các khoản tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN năm 2024

  1. Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

2.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Đối với cá nhân cư trú, việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thường được thực hiện theo các bước và công thức cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công

Các công thức áp dụng để tính thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

– Công thức 1: Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

– Công thức 2: Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – Các khoản giảm trừ.

– Công thức 3: Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế

Các bước tính thuế thu nhập cá nhân cần thực hiện như sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập (tiền lương) nhận được

Tổng thu nhập là số tiền lương và các khoản thu nhập khác mà cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế.

Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế

Các khoản thu nhập được miễn thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm:

– Khoản tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm với mức trả cao hơn so với lương làm việc trong giờ hành chính.

– Thu nhập của thuyền viên người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu nước ngoài.

Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế

Áp dụng công thức số (3) để tính thu nhập phải chịu thuế.

Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm:

– Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 132 triệu đồng/năm (tương đương 11 triệu đồng/tháng) và đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

– Giảm trừ các khoản đóng  bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo, và quỹ hưu trí tự nguyện.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế

Áp dụng công thức số (2) để tính thu nhập tính thuế.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.

Áp dụng thuế suất:

Để xác định thuế suất áp dụng, bạn cần tham khảo bảng thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007. Bảng thuế suất được phân chia theo các bậc thuế như sau:

Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)
1Đến 60Đến 55
2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035

Lưu ý: Phần thu nhập tính thuế không phải toàn bộ tổng thu nhập mà người lao động nhận được. Căn cứ vào phần thu nhập tính thuế theo tháng hoặc năm của mình để xác định mức thuế suất tương ứng.

Cách tính thuế TNCN phải nộp:

Có hai phương pháp chính để tính thuế thu nhập cá nhân:

– Phương pháp lũy tiến: Tính thuế phải nộp theo từng bậc thuế và sau đó cộng lại theo bảng thuế lũy tiến.

– Phương pháp rút gọn: Tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng tính thuế dưới đây để tính số thuế TNCN phải nộp.

Bảng tính thuế theo phương pháp tối giản:

BậcThu nhập tính thuế /tháng (đồng)Thuế suấtTính số thuế phải nộp
Cách 1Cách 2
1Đến 5 triệu5%0 triệu + 5% TNTT5% TNTT
2Trên 5 triệu đến 10 triệu10%0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu10% TNTT – 0,25 triệu
3Trên 10 triệu đến 18 triệu15%0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu15% TNTT – 0,75 triệu
4Trên 18 triệu đến 32 triệu20%1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu20% TNTT – 1,65 triệu
5Trên 32 triệu đến 52 triệu25%4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu25% TNTT – 3,25 triệu
6Trên 52 triệu đến 80 triệu30%9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu30 % TNTT – 5,85 triệu
7Trên 80 triệu35%18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu35% TNTT – 9,85 triệu

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền).

Công thức tính thuế TNCN phải nộp:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

2.2. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh và phải nộp thuế thu nhập với mức thuế suất cố định là 20% trên thu nhập chịu thuế. Các khoản được giảm trừ bao gồm các khoản đóng  bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp khuyến học, nhân đạo, làm từ thiện.

Theo Khoản 1 Điều 18 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Trong đó, thu nhập chịu thuế bao gồm tổng tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác mà cá nhân nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế, được xác định như thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú.

  1. Các lưu ý khi tính thuế TNCN

– Các quy định về thuế TNCN có thể thay đổi theo từng năm hoặc từng giai đoạn, do đó, việc theo dõi và nắm bắt kịp thời các quy định mới từ cơ quan thuế hoặc các nguồn tin chính thức là rất quan trọng. Điều này giúp bạn tránh được các sai sót và đảm bảo tính toán thuế chính xác nhất.

– Để việc tính toán thuế trở nên nhanh chóng và chính xác, bạn có thể sử dụng các phần mềm hỗ trợ tính thuế được cung cấp bởi cơ quan thuế hoặc các nhà cung cấp phần mềm chuyên nghiệp. Các phần mềm này thường được cập nhật thường xuyên với các quy định và bảng thuế mới nhất, giúp giảm thiểu rủi ro về sai sót trong tính toán.

– Việc kê khai và nộp thuế đúng hạn là yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật. Để tránh các hình thức xử phạt hoặc phí trễ hạn, bạn nên chuẩn bị và nộp các tờ khai thuế TNCN đúng thời gian quy định. Điều này cũng giúp bạn duy trì uy tín và tránh được các vấn đề pháp lý liên quan đến thuế.


Trên đây là bài viết Quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công mới nhất năm 2024 mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán hà nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu