Trang chủ » Tài liệu kế toán » Quy định kê khai thuế qua mạng đối với cá nhân cho thuê nhà ở?

Quy định kê khai thuế qua mạng đối với cá nhân cho thuê nhà ở?

Hoạt động cho thuê nhà diễn ra hết sức phổ biến tại các thành phố lớn và thường không được xác lập thành các hợp đồng cho thuê hoặc không đăng ký kê khai với các cơ quan nhà nước để trốn – tránh thuế. Tuy nhiên, theo Quy định kê khai thuế qua mạng đối với cá nhân cho thuê nhà ở ra sao? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định kê khai thuế qua mạng đối với cá nhân cho thuê nhà ở?
Quy định kê khai thuế qua mạng đối với cá nhân cho thuê nhà ở?
  1. Kê khai thuế qua mạng đối với cá nhân cho thuê nhà?

Hiện nay, theo hướng dẫn của Bộ tài chính cá nhân cho thuê nhà tại địa bàn hai thành phố lớn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh sẽ phải tiến hành kê khai thuế qua mạng. Trong quá trình kê khai, có thể sẽ có nhiều khó khăn, vướng mắc, Kế toán hà nội xin tổng hợp một số lỗi và vấn đề thường gặp khi kê khai thuế qua mạng.

Cá nhân khi cho thuê tài sản, ngoài lệ phí môn bài ra sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà. Chi tiết tham khảo bài viết:

Theo quyết định số 2128/QĐ-BTC của Bộ tài chính ngày 04/10/2016 có nêu về vấn đề khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân điện tử đối với hoạt động cho thuê nhà.

Để đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, người nộp thuế (NNT) truy cập vào Cổng thông tin điện tử (TTĐT) đăng ký sử dụng tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế gồm Mã số thuế (MST), điện thoại, địa chỉ thư điện tử theo mẫu được hướng dẫn. Sau đó, NNT xác nhận thông tin bằng mã OTP (do Cổng TTĐT gửi đến số điện thoại của NNT) để xác thực thông tin được gửi về số điện thoại cá nhân.Khi đăng ký thành công, Cổng TTĐT sẽ gửi thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử cho NNT.

Cụ thể, cách thức đăng ký tài khoản và nộp tờ khai qua mạng được thực hiện như sau:

  1. Các bước đăng ký tài khoản chưa có mã xác nhận của cơ quan thuế

Bước 1: Người nộp thuế truy cập vào trang http://canhan.gdt.gov.vn

Bước 2:NNT vào chức năng “Đăng ký” nhập MST, mã kiểm tra.

Bước 3:NNT Nhấn “Đăng ký”, hệ thống hiển thị màn hình thông tin đăng ký. NNT nhập số điện thoại, Email.

Bước 4:NNT Nhấn “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị thông tin tài khoản đăng ký theo mẫu 01/ĐK-TĐT Thông tư 110.

Bước 5:NNT nhấn “Hoàn thành đăng ký”, hệ thống đưa ra thông báo “Để bảo mật thông tin, đề nghị bạn đến CQT gần nhất để hoàn thành đăng ký. Khi đi nhớ đem theo giấy tờ tùy thân (CMT, hộ chiếu)”

Bước 6: NNT đến bộ phận 1 cửa, cung cấp mã số thuế cho cán bộ thuế đồng thời cung cấp cho CBT thông tin số điện thoại, địa chỉ email nếu có thay đổi để cán bộ thuế xác nhận tài khoản. NNT nhận Bản đăng ký mẫu 01/ĐK-TĐT do CBT in từ ứng dụng, kiểm tra lại thông tin và ký vào bản đăng ký gửi CBT.

  1. Đăng ký tài khoản khi đã có mã xác nhận của cơ quan thuế
  • Bước 1: Người nộp thuế truy cập vào trang http://canhan.gdt.gov.vn
  • Bước 2: NNT vào chức năng “Đăng ký” nhập MST, mã kiểm tra và nhấn đăng ký
  • Bước 3: NNT nhập MST, nhập thông tin SĐT và Email, mã xác nhận do CQT cấp (những thông tin được gắn dấu sao).
  • Bước 4:NNT Nhấn “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị thông tin tài khoản đăng ký theo mẫu 01/ĐK-TĐT Thông tư 110/TT-BTC.
  • Bước 5: NNT nhấn “Hoàn thành đăng ký” để hoàn thành đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ.
  1. Cách kê khai

– NNT đăng nhập vào hệ thống
– Tiếp theo NNT chọn Kê khai thuế>. Sau đó chọn Kê khai trực tuyến> Hệ thống chuyển sang màn hình “Chọn tờ khai”
NNT chọn tờ khai “01/TTS – Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản” và Chọn Tiếp tục>

– NNT nhập/ chọn các chỉ tiêu trên màn hình gồm:

  • Cục thuế: Chọn trong danh sách Cục thuế – Nơi có tài sản cho thuê
  • CQT nơi có tài sản cho thuê: Chọn trong danh sách Chi cục thuế – nơi có tài sản cho thuê.
  • Loại tờ khai: “Tờ khai chính thức
  • Hình thức kê khai: “Kỳ thanh toán
  • Năm kê khai: Nhập năm kê khai
  • Tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê nhà > 100 triệu đồng: cho phép chọn.
    • Trường hợp chọn: Nếu doanh thu nhỏ hơn 100 triệu đồng, hệ thống hỗ trợ tính thuế.
    • Trường hợp không chọn: Nếu doanh thu nhỏ hơn 100 triệu đồng, hệ thống không hỗ trợ tính thuế

– NNT chọn vào Tiếp tục>.

– NNT nhập các chỉ tiêu trên bảng kê 01/HT-TTS

  • Ct[05] tự sinh, dòng mô tả hợp đồng: Danh mục cấp 1, ví dụ: 1,2,3,…..
  • Ct[06a]: chọn trong danh mục
  • Ct[06]: nhập text tối đa 200 ký tự
  • Ct[07],[08] – Loại tài sản: ứng dụng đặt mặc định Bất động sản>
  • Ct[09] NNT tự nhập tối đa 50 ký tự
  • ct[10] <= ngày=”” hiện=””>

– Trường hợp ct[10]> ngày hiện tại hệ thống cảnh báo lỗi.

  • ct[11] cho NNT chọn theo danh mục.
  • ct[12] cho phép tích chọn
  • ct[13] cho phép NNT chọn theo danh mục phường xã
  • ct[14] NNT cho phép nhập giá trị >0
  • ct[15a], ct[15b] NNT ứng dụng hỗ trợ lịch để NNT chọn, nếu thời hạn thuê là tròn tháng, hệ thống sẽ tự động tích vào ct[14a], ngược lại NNT sẽ phải tích chọn 1 trong 3 chỉ tiêu [14a],[14b], [14c].
  • ct[13] tự động tính theo ct[15a],ct[15b]
  • ct[15c] đang là đơn giá theo tháng nên chỉ tiêu này sẽ không có dữ liệu.
  • Ct[17a] Tùy theo hợp đồng đã bao gồm thuế hoặc chưa bao gồm thuế, NNT chọn loại hợp đồng trong danh sách.
  • Ct[17b]: NNT nhập tối đa 15 ký tự.
  • Ct[16] hệ thống hỗ trợ tính, không cho sửa=[17d]x[15c] hoặc =[17e]x[15] hoặc [19]x[15]
  • Hình thức thanh toán, sẽ có 2 hình thức là
  • -ct[16a]:Thanh toán 1 lần cho cả hợp đồng.
  • – ct[16b]:Kỳ thanh toán(tháng/lân): NNT có thể chọn 1,2,3… tháng/ lần tùy theo.
  • Ct[18b] tự sinh số ngày/tháng của kỳ thanh toán
  • – Nếu là ngày thì tính số ngày= đến ngày – từ ngày +1.
    – Nếu là thì tính tháng= đến tháng – từ tháng +1
  • Ct[19a] tự sinh theo năm của từng kỳ.
  • Ct[18b] =[18a] * [17b]
  • Ct[19a] tự sinh theo năm của từng kỳ.
  • Ct[24]: Chọn trong danh sách:

+ Hợp đồng khai lần đầu: ct[25] sẽ tự sinh MSQLHĐ (mã số quản lý hợp đồng).

+ Hợp đồng đã khai, không thay đổi: NNT phải nhập MSQLHĐ cũ vào chỉ tiêu 25.

+ Hợp đồng đã khai, có thay đổi: NNT phải nhập MSQLHĐ cũ vào chỉ tiêu 25

– Sau khi nhập xong các chỉ tiêu ở bảng 01/TH-TTS, NNT quay lại tích vào dòng cuối cùng chỉ tiêu [17e], rồi nhấn nút Tổng hợp phụ lục>

– Hệ thống tự động tính các chỉ tiêu [20a], [20], [21], [22], [23]:

– – NNT nhấn Tiếp tục> để chuyển sang màn hình 01/BK-TTS

– NNT nhấn Tổng hợp lên tờ khai chính>. Dữ liệu sẽ được tổng hợp lên tờ khai chính. Sau đó nhấn Tiếp tục>

Màn hình dữ liệu trên Tờ khai chính

-NNT nhấn Nộp tờ khai> để chuyển sang bước tải file hợp đồng.

– Nếu muốn sửa lại dữ liệu, NNT nhấn Sửa lại>.

– Nếu muốn lưu tờ khai nhấn Kết xuất XML>.

– NNT nhấn Tiếp tục> để sang màn hình xác thực nộp tờ khai.

– Nhấn Tiếp tục>, hệ thống tự động gửi một mã OTP về điện thoại cho NNT.

– Nhấn Quay lại>nếu muốn quay lại màn hình Nộp tờ khai>

– NNT nhập mã OTP.

– NNT chú ý: Thời gian timeout của việc nhập mã OTP là 5 phút. Sau 5 phút, NNT không nhập hệ thống sẽ tự timeout, nếu muốn gửi tờ khai NNT phải thực hiện lại từ đầu.

>> Xem thêm: Có phải kê khai thuế khi cho thuê nhà dưới 100 triệu/năm hay không?

  1. Nộp thuế cho thuê nhà của cá nhân như thế nào?

Câu hỏi đặt ra:Hiện nay tôi đang có một căn nhà 3 tầng cho thuê. Tổng số phòng là 6 và giá mỗi phòng là 4 triệu. Tôi bắt đầu cho thuê từ ngày 01/01/2017 . Tôi đang băn khoăn không biết mình cần phải nộp những loại thuế nào và nộp ở đâu ? Tôi xin chân thành cảm ơn !

Trả lời:

Thuế đối với hoạt động cho thuê nhà ở của cá nhân hiện nay đang được điều chỉnh bởi hai văn bản chủ yếu là Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 92/2015/TT-BTC.

  1. Mức thuế phải nộp đối với với hình thức kinh doanh cho thuê nhà?

Câu hỏi đặt ra: Hiện tại tôi có 1 căn nhà cho thuê. Hình thức cho thuê: cho người nước ngoài thuê nguyên căn. Giá cho thuê 7. 000. 000đ/ tháng. Thời hạn cho thuê dự định: 6 tháng. Hiện tại tôi đã đăng ký kinh doanh hộ gia đình cho căn nhà thuê này.

Tuy nhiên bộ phan đóng thuế xét rang tôi không đủ bằng chứng chứng minh doanh thu 1 năm dưới 100 triệu (mặc dù đã được chứng minh bằng hợp đồng thuê nhà bản gốc). Với bản hợp đồng đưa ra, bộ phan thuế cho rang tôi không chứng minh được những yếu tố sau:1, không chứng minh được giá trị thuê nhà là 7. 000. 000/tháng2. Không chứng minh được nhà chỉ cho 1 người thuê (nói cách khác không chứng minh được chỉ tồn tại duy nhất 1 hợp đồng thuê nhà, nghi vấn hợp đồng thuê nhà đối phó và cho nhiều người thuê) ?

Mong hồi âm từ quý anh/chịchân thành cảm ơn.

Trả lời:

Theo Khoản 2 điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC – cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định về mức thuế đối với việc cho thuê như sau:

“- Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.

– Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này.”

Theo Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cứ trú có hoạt động kinh doanh quy định :

“Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trờ xuống để xác dịnh cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.”

Như vậy, trong trường hợp của bạn:

Thứ nhất, bạn không nêu rõ địa chỉ căn nhà bạn cho thuê, kết cấu, diện tích do đó cũng không thể xác định được mức cho thuê 7 triệu đồng/tháng như vậy là đã phù hợp với khung mức giá cho thuê tại thời điểm đó của một căn hộ tương tự như căn hộ bạn cho thuê hay không.

Thứ hai, hợp đồng thuê nhà của bạn nếu trong các điều khoản và nội dung đã ghi rõ về căn nhà cho thuê và diện tích thuê – chính xác là toàn bộ phần căn nhà bạn cho thuê thì bên ký kết vào hợp đồng thuê đó sẽ là người thuê duy nhất.

Do đó, bằng những thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi, chúng tôi bằng những hiểu biết pháp luật thì trường hợp bạn khai và đưa ra hợp đồng thuê nhà phù hợp và mức như bạn nêu thì không phải đóng thuế theo quy định của pháp luật.

>> Xem thêm: Có phải nộp khoản thuế nào đối khi cá nhân có doanh thu cho thuê nhà dưới 100 triệu đồng/năm

  1. Hướng dẫn kê khai, nộp thuế khi cho thuê nhà 6 triệu đồng/1 tháng?

Câu hỏi đặt ra: Tôi có một số thắc mắc muốn nhờ luật sư tư vấn giúp tôi như sau: Tôi có cho thuê một căn nhà giá 6 triệu đồng/1 tháng. Vậy tôi phải thực hiện kê khai, nộp thuế như thế nào?

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người gửi: N.H.M

Theo khoản 7 điều 1 của Thông tư 119/2014/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,­­ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 VÀ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định:

“Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế. Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”

Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 15/06/2015 ( có hiệu lực từ ngày 30/07/2015) có quy định:

“b, Đối với cá nhân cho thuê tài sản mức doanh thu 100.000.000 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản”

Vậy với trường hợp trên quý khách chỉ có 01 nhà cho thuê với mức thuê 6000.000/tháng vậy doanh thu cả năm cho thuê nhà là 72.000.000đ/năm (< 100.000.000đ/năm) nên quý khách không phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Tuy nhiên, khách hàng vẫn phải thực hiện việc kê khai, nộp thuế môn bài theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 33/VBHN-BTC hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 75/2002/NĐ-CP điều chỉnh mức thuế Môn bài do Bộ Tài chính ban hành như sau:

Đơn vị: đồng

Bậc thuếThu nhập 1 thángMức thuế cả năm
1Trên 1.500.0001.000.000
2Trên 1.000.000 đến 1.500.000750.000
3Trên 750.000 đến 1.000.000500.000
4Trên 500.000 đến 750.000300.000
5Trên 300.000 đến 500.000100.000
6Bằng hoặc thấp hơn 300.00050.000

Như vậy, quý khách sẽ phải đóng tiền thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm

Về cách kê khai nộp thuế được thực hiện Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:

“2. Khai thuế môn bài là loại khai thuế để nộp cho hàng năm được thực hiện như sau:

– Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.

– Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

  1. Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư này.”

Trên đây là bài viết Quy định kê khai thuế qua mạng đối với cá nhân cho thuê nhà ở?  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu