Trang chủ » Tài liệu kế toán » Quy định quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi công ty giải thể?

Quy định quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi công ty giải thể?

Khi làm thủ tục giải thể công ty để hoàn thiện hồ sơ giải thể nhiều doanh nghiệp tỏ ra luống cuống khi đụng đến thủ tục quyết toán thuế. Đây cũng là mắt xích quan trọng để bạn hoàn thiện hồ sơ giải thể công ty của mình. Nếu biết được quyết toán thuế khi giải thể công ty cần làm những gì thì bạn sẽ dễ dàng để vượt qua được thủ tục khó khăn này tại cơ quan thuế. Dưới đây Kế toán hà nội xin chia sẻ bài viết Quy định quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi công ty giải thể các bạn hãy cùng tham khảo thêm để phục vụ công việc của mình nhé.

Quy định quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi công ty giải thể?
Quy định quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi công ty giải thể?
  1. Khái niệm quyết toán thuế thu nhập cá nhân 

1.1. Quyết toán thuế TNCN là gì?

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là quá trình tính toán và nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế sau khi đã kết thúc năm tài chính hoặc hoàn tất việc chuyển đổi thu nhập từ năm tài chính sang năm mới. Quyết toán thuế TNCN được thực hiện bởi các cá nhân có thu nhập chịu thuế, bao gồm lương, tiền lãi, tiền thuê nhà, tiền thưởng, và các nguồn thu nhập khác. Các cá nhân phải quyết toán thuế TNCN để đảm bảo rằng họ đã nộp đủ số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và tránh phải chịu các khoản phạt và lãi suất vi phạm thuế. Quyết toán thuế TNCN cũng giúp các cá nhân có thể rà soát lại thu nhập và các khoản giảm trừ để đảm bảo tính chính xác và tránh bị phạt do sai sót trong tính toán thuế. Ngoài ra, quyết toán thuế TNCN còn cung cấp thông tin quan trọng cho cơ quan thuế về số thuế phải nộp và các khoản giảm trừ đã sử dụng. Thông tin này giúp cơ quan thuế kiểm tra và xác định tính chính xác của các khoản thuế được nộp và tránh những trường hợp trốn thuế hoặc khai thuế không đúng quy định của pháp luật.

1.2. Không phát sinh thuế TNCN có phải làm quyết toán?

Tổ chức cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Không phát sinh thuế TNCN nghĩa là bạn không có khoản thuế TNCN nào phải nộp trong năm đó. Tuy nhiên, việc có phải làm quyết toán hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như bạn là người làm việc tự do hay nhân viên công ty, có đăng ký kinh doanh hay không, và quy định của pháp luật tại thời điểm đó.

  1. Đối tượng quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN là loại thuế quyết toán theo năm, doanh nghiệp phải khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân trong tháng có phát sinh thuế TNCN. Cá nhân đó cuối năm phải có trách nhiệm quyết toán thuế hoặc ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập.

2.1. Đối tương quyết toán thuế TNCN

Đối tượng quyết toán thuế TNCN được quy định tại Điều 12 Thông tư số 151/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 111/2013/TT-BTC theo đo cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo.

2.2. Các trường hợp doanh nghiệp không phải quyết toán thuế TNCN

Thông tư 92/2015/TT-BTC tại Điều 21, Khoản 1 Sửa đổi, bổ sung tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

– Doanh nghiệp không phát sinh trả thu nhập tức là trong năm doanh nghiệp không phát sinh trả tiền lương cho cá nhân làm việc trong công ty.

– Doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

+ Có phát sinh trả thu nhập.

+ Nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN.

+ Doanh nghiệp cung cấp danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm theo mẫu 25/DS-TNCN ban hành theo Thông tư 151/2014/TT-BTC chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày có quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động.

2.3. Các trường hợp cá nhân không phải quyết toán thuế TNCN

– Cá nhân cư trú có số thuế TNCN nộp thừa mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo.

– Cá nhân cư trú không phát sinh số thuế phải nộp thêm .

– Cá nhân không cư trú tại Việt Nam nhưng có phát sinh khấu trừ hoặc tạm nộp trong năm.

  1. Quy định pháp luật quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi công ty giải thể

Cơ sở pháp lý căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, có thể phân tích như sau:

3.1. Nội dung phân tích

Quyết toán thuế khi giải thể công ty cần làm:

  • Những khoản nợ đối tác, nợ lương người lao động, nợ bảo hiểm xã hội… chủ doanh nghiệp có thể làm kế hoạch xin trả nợ trong vòng 6 tháng sau khi giải thể công ty
  • Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì cần gửi công văn nhằm yêu cầu Cục Hải quan, nơi trụ sở chính trực thuộc, xác nhận việc không còn nợ thuế xuất nhập khẩu.
  • Doanh nghiệp cần gửi văn bản tới cơ quan thuế để đề nghị việc kiểm tra quyết toán thuế cho đơn vị mình tại cơ quan quản lý thuế.
  • Doanh nghiệp cần tiến hành quyết toán những khoản thuế phát sinh trong quá trình hoạt động và trong quá trình quyết toán thuế.
  • Doanh nghiệp cần tiến hành nộp các khoản thuế, đóng mã số thuế để hoàn tất thủ tục quyết toán.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 thông tư 92/2015/TT-BTC có quy định về vấn đề quyết toán thuế TNCN khi tổ chức chi trả thu nhập giải thể như sau:

“Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, chỉ cung cấp cho cơ quan thuế danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm (nếu có) theo mẫu số 05/DS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày có quyết định về việc giải thể, chấm dứt hoạt động.

Tổ chức trả thu nhập chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì phải quyết toán thuế đối với số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động để làm cơ sở cho người lao động thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân. “

Như vậy, Căn cứ vào quy định của pháp luật dẫn chiếu ở trên, vấn đề quyết toán của doanh nghiệp anh/chị được giải quyết như sau:

  • Đối với người lao động có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, chỉ cung cấp cho cơ quan thuế danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm (nếu có) theo mẫu số 05/DS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày có quyết định về việc giải thể, chấm dứt hoạt động.
  • Doanh nghiệp thì phải quyết toán thuế đối với số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày giải thể và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động để làm cơ sở cho người lao động thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

3.2 Chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế

Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN, do Bộ Tài chính ban hành.
  • Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh.
  • Một số giấy tờ đi kèm khác, tùy theo thực tế phát sinh doanh nghiệp khi giải thể.
  1. Trường hợp doanh nghiệp giải thể được miễn quyết toán thuế

Trường hợp 1: Doanh nghiệp nộp thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu:

– Tại Điểm a, Khoản 8.2, Điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính có quy định các đơn vị kinh doanh thuộc diện nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, theo đúng quy định của pháp luật về thuế TNDN thù khi giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh sẽ không cần phải thực hiện quyết toán thuế.

– Như vậy, nếu doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh đều áp dụng nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu thì sẽ được miễn quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp.

Lưu ý: Doanh cần phân biệt rõ để tránh nhầm lẫn việc nộp thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu sẽ khác hoàn toàn so với việc áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Trường hợp 2: Doanh nghiệp giải thể không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn từ lúc hoạt động đến lúc thực hiện thủ tục giải thể

– Căn cứ vào Điểm b, Khoản 8.2, Điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định các đơn vị kinh doanh giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh tính từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến thời điểm giải thể, nếu không phát sinh doanh thu hay chưa sử dụng hóa đơn thì sẽ được miễn quyết toán thuế.

– Ngoài ra, với các trường hợp đơn vị kinh doanh đã phát hành hóa đơn, có phát sinh doanh thu, nếu đáp ứng được đầy đủ các quy định tại Điểm c, Khoản 8.2, Điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC thì cũng sẽ không cần phải quyết toán thuế.

 
Trên đây là bài viết Quy định cá nhân nộp thuế, quyết toán thuế khi cho thuê nhà như thế nào?  mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Kế toán hà nội chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu