Trang chủ » Tài liệu kế toán » Quy định về căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động mới nhất

Quy định về căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động mới nhất

Quy định về căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động mới nhất. Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết đưới đây nhé.

Quy định về căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động mới nhất
Quy định về căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động mới nhất
  1. Tầm quan trọng của việc tính thuế đối với cá nhân kinh doanh lưu động

Việc tính thuế đối với cá nhân kinh doanh lưu động rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế và xã hội, bao gồm cả việc tài trợ cho các dự án công cộng và cung cấp các dịch vụ cơ bản cho cộng đồng. Dưới đây là một số điểm quan trọng:

– Tài chính công: Thuế là nguồn tài chính quan trọng cho chính phủ để cung cấp các dịch vụ cơ bản như giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, an ninh và phát triển kinh tế.

– Đảm bảo sự công bằng cho các cá nhân kinh doanh: Hệ thống thuế có thể được thiết kế để đảm bảo công bằng trong việc phân phối gánh nặng thuế giữa các cá nhân và doanh nghiệp, đảm bảo rằng mọi người đóng góp theo khả năng của mình.

triển kinh tế: Một hệ thống thuế công bằng và dễ hiểu có thể khuyến khích sự phát triển kinh tế bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và lớn, cũng như cho cá nhân kinh doanh lưu động.

– Quản lý rủi ro và tuân thủ pháp luật: Bằng cách áp dụng hệ thống thuế hiệu quả, chính phủ có thể tạo ra các cơ chế để quản lý rủi ro tài chính và đảm bảo tuân thủ pháp luật từ phía các cá nhân và doanh nghiệp.

– Khích lệ sáng tạo và đầu tư: Một hệ thống thuế có thể được thiết kế để khuyến khích sự sáng tạo và đầu tư vào các lĩnh vực chiến lược, bằng cách áp dụng các khoản khấu trừ hoặc chính sách khuyến khích đặc biệt.

Tóm lại, việc tính thuế đối với cá nhân kinh doanh lưu động không chỉ là một phần của quy trình thu thuế, mà còn là một phương tiện quan trọng để đảm bảo sự công bằng, phát triển kinh tế và tuân thủ pháp luật trong một nền kinh tế.

  1. Quy định về căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân kinh doanh lưu động theo Thông tư 40/2021/TT-BTC

* Doanh thu tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động bao gồm:

– Thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định.

– Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN).

– Doanh thu khác mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

– Ví dụ: Một cá nhân kinh doanh lưu động bán thức ăn vặt. Doanh thu trong tháng của cá nhân này bao gồm:

+ Tiền bán hàng: 50 triệu đồng

+ Tiền hoa hồng từ việc bán hàng cho công ty A: 2 triệu đồng

+ Tiền bồi thường vi phạm hợp đồng với khách hàng: 1 triệu đồng

+ Tiền thưởng từ công ty A: 500.000 đồng

+ Doanh thu tính thuế của cá nhân này trong tháng là: 50 triệu đồng + 2 triệu đồng + 1 triệu đồng + 500.000 đồng = 53.500.000 đồng.

– Lưu ý:

+ Doanh thu tính thuế được sử dụng để tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân kinh doanh lưu động.

+ Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh được phép trừ vào doanh thu tính thuế để xác định lợi nhuận chịu thuế.

* Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh lưu động bao gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN. Mức thuế cụ thể được áp dụng chi tiết cho từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Lưu ý:

+ Phụ lục I là bảng chi tiết về tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng cho từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh cụ thể. Bạn có thể tra cứu thông tin chi tiết về tỷ lệ thuế áp dụng cho ngành nghề kinh doanh của mình tại đây.

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề:

-> Cần thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng cho từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể mà cá nhân đang kinh doanh.

-> Doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu của từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh được khai báo riêng biệt trong tờ khai thuế.

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh: Cơ quan thuế sẽ thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Ví dụ: Một cá nhân kinh doanh lưu động kinh doanh hai mặt hàng: rau củ quả và nước giải khát.

+ Tỷ lệ thuế GTGT áp dụng cho mặt hàng rau củ quả là 0%, tỷ lệ thuế GTGT áp dụng cho mặt hàng nước giải khát là 10%.

+ Tỷ lệ thuế TNCN áp dụng cho cả hai mặt hàng rau củ quả và nước giải khát đều là 5%.

+ Doanh thu tháng của cá nhân này từ bán rau củ quả là 20 triệu đồng, doanh thu tháng từ bán nước giải khát là 30 triệu đồng.

+ Doanh thu tính thuế GTGT của cá nhân này trong tháng là: 20 triệu đồng x 0% + 30 triệu đồng x 10% = 3 triệu đồng.

+ Doanh thu tính thuế TNCN của cá nhân này trong tháng là: 20 triệu đồng + 30 triệu đồng = 50 triệu đồng.

+ Số thuế GTGT phải nộp của cá nhân này trong tháng là: 3 triệu đồng.

+ Số thuế TNCN phải nộp của cá nhân này trong tháng là: 50 triệu đồng x 5% = 2.500.000 đồng.

– Khuyến nghị:

+ Bạn nên tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC để tra cứu chính xác tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng cho lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của mình.

+ Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định doanh thu tính thuế hoặc tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên viên tư vấn thuế để được hỗ trợ giải đáp cụ thể.

  1. Các yếu tố ảnh hưởng đến căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động

Các yếu tố ảnh hưởng đến căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động tại Việt Nam:

* Ngành nghề kinh doanh:

– Ngành nghề kinh doanh chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):

+ Doanh thu tính thuế GTGT là doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT.

+ Tỷ lệ thuế GTGT áp dụng theo quy định của từng ngành hàng, dịch vụ.

– Ngành nghề kinh doanh không chịu thuế GTGT:

+ Doanh thu tính thuế là doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT.

+ Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) áp dụng theo quy định của Luật Thuế TNCN.

* Hình thức kinh doanh:

– Kinh doanh theo phương pháp khoán:

+ Doanh thu tính thuế được xác định theo mức khoán thuế do cơ quan thuế địa phương quy định.

+ Tỷ lệ thuế TNCN áp dụng theo quy định của Luật Thuế TNCN.

– Kinh doanh theo phương pháp thực tế:

+ Doanh thu tính thuế là doanh thu thực tế từ hoạt động kinh doanh của cá nhân.

+ Tỷ lệ thuế TNCN áp dụng theo quy định của Luật Thuế TNCN.

* Địa điểm kinh doanh:

– Kinh doanh trong địa bàn quản lý của một cơ quan thuế: Doanh thu tính thuế được xác định theo tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trên địa bàn.

– Kinh doanh ở nhiều địa bàn: Doanh thu tính thuế được xác định theo doanh thu từ hoạt động kinh doanh trên từng địa bàn.

* Mức thu nhập:

– Mức thu nhập thấp: Có thể được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật.

– Mức thu nhập cao: Phải nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

* Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động như:

– Thời gian kinh doanh trong năm

– Chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh

– Số lượng nhân viên sử dụng

– Giá trị tài sản sử dụng cho hoạt động kinh doanh

Trên đây là bài viết Quy định về căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh lưu động mới nhất mà Kế toán hà nội tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

B脿i vi岷縯 li锚n quan:

Loading Facebook Comments ...

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
CS3 :KĐT Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : 200 Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 71 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Lê Văn Thịnh - P. Suối Hoa - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS13 : Nguyễn Văn Cừ - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS15 : Chu Văn An - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS17 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS18 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS19 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS20 : Chu Văn An - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS21 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS24 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS25 : Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
 CS27: Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu